BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2018/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 07
năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam;
Bộ trưởng Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực
đăng kiểm.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Thông tư này quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT
& BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; cải tạo và khai thác
sử dụng”.
2. Sửa đổi Điều 2 như sau:
"Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng xe
máy chuyên dùng.”
3. Sửa đổi Điều 3 như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông tư này bao gồm:
1. Xe máy chuyên dùng (sau đây
viết tắt là Xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và
thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại Xe được
nêu tại Thông tư số 39/2016/TT-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an
toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
2. Xe cùng kiểu loại là các Xe
của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ
bản và cùng nước sản xuất.
3. Chứng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các
văn bản sau: Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu
(sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT &
BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt
chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt);
Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận
chất lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.
4. Giấy chứng nhận kiểm tra an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết
tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã được kiểm tra
và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường.
5. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm
tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp Giấy CNAT và được phép tham gia giao
thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.
6. Người nhập khẩu là tổ chức,
cá nhân nhập khẩu Xe.
7. Thẩm định thiết kế cải tạo
là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ
thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm
đảm bảo cho các sản phẩm được cải tạo đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
8. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT
Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt
là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các Chi cục đăng kiểm
có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên
Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Chủ xe là tổ chức, cá nhân
sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đến kiểm tra.
10. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sử dụng trong Thông tư này:
a) QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
máy chuyên dùng;
b) QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;
c) QCVN 12 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng
của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích
thước, khối lượng của Xe được áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng;
d) TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về
Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;
đ) TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về
Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
4. Bãi bỏ điểm b và điểm c khoản 1 Điều 4.
5. Sửa đổi khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng.”
6. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 6.
7. Bãi bỏ khoản 3 Điều 7.
8. Bãi bỏ Chương
III.
9. Sửa đổi khoản 3 Điều 18 như sau:
“3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận cải
tạo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo
được nghiệm thu và đạt yêu cầu.”
10. Sửa khoản 4 Điều 21 như sau:
“4. Cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra
a) Xe kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định
thì được cấp: Giấy CNAT và Tem kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII và Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy CNAT và Tem kiểm tra được in từ phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng;
b) Thời hạn hiệu lực của Giấy CNAT,
Tem kiểm tra quy định tại điểm a khoản này là 12 tháng. Giấy CNAT và Tem kiểm tra phải có cùng một seri;
c) Giấy CNAT, Tem kiểm tra quy định tại
điểm a khoản này hết hiệu lực khi: Nội dung Giấy CNAT không phù hợp với thông số
kỹ thuật thực tế của Xe; Xe được cấp Giấy CNAT mới; đã có khai báo mất của Chủ
xe; đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị kiểm tra; Xe bị tai nạn đến mức
không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; bị hư hỏng,
rách nát;
d) Giấy CNAT, Tem kiểm tra cấp tại điểm a khoản này khi bị mất, bị hỏng chỉ cấp lại sau khi Xe
đã được kiểm tra có kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại
Điều 20 của Thông tư này. Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc chuyển vùng thì Giấy CNAT, Tem kiểm tra vẫn còn giá trị
theo thời hạn hiệu lực.”
11. Sửa đổi Điều 23 như sau:
“Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản
lý, tổ chức và thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng ATKT
& BVMT Xe nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng. Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện
Thông tư này.
2. Xây dựng Chương trình phần mềm Quản
lý Xe trong nhập khẩu, cải tạo và khai thác sử dụng, thống nhất in, quản lý các
loại phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và các Chứng chỉ chất lượng được quy định tại
Thông tư này.”.
12. Sửa đổi Điều 27 như sau:
“Điều 27. Trách nhiệm của Cơ sở cải
tạo
1. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, và các quy định hiện hành khi cải tạo Xe và chịu trách nhiệm về chất
lượng sản phẩm cải tạo.
2. Hồ sơ cải tạo phải được lưu trữ ít
nhất 02 năm, kể từ thời điểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cải tạo.”
13. Bãi bỏ Điều 30.
14. Thay thế Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT bằng Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
15. Bãi bỏ Phụ lục VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV và Phụ lục XXI của
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT .
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới
giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Không cải tạo xe cơ giới loại khác
thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp xe chở người từ 16 chỗ (kể cả
chỗ người lái) trở xuống thành xe chuyên dùng hoặc thành xe ô tô
tải VAN.”
2. Sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 7 như sau:
“c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến
hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt
yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm
định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ
quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;”
3. Bãi bỏ khoản 6 Điều 12.
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong
phạm vi hạn chế (sau đây viết tắt là Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT)
1. Bãi bỏ
điểm b khoản 1 Điều 10.
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1,
khoản 2 Điều 12 như sau:
“1. Cơ sở nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều
10 của Thông tư này và nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng
hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia.
2. Cục Đăng kiểm
Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo cho Cơ sở nhập khẩu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký
kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ
theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Cơ sở
nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
Cục Đăng kiểm Việt
Nam thống nhất với Cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian
kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của Cơ sở nhập
khẩu.”
3. Thay thế Phụ lục VI của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Bổ sung khoản
8 Điều 25 như sau:
“8. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03
năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm
được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi”.
Điều 4. Sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (sau đây viết tắt là
Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT)
1. Bãi bỏ Bản
sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn
thương mại hoặc các giấy tờ tương đương; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trong hồ sơ
đăng ký kiểm tra được quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT (đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư 55/2014/TT-BGTVT).
2. Sửa đổi, bổ
sung điểm a và điểm b khoản 1 Điều 10
như sau:
“a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập 01
bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều 6 của
Thông tư này và nộp cho Cơ quan kiểm tra bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia.
b) Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm
tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo
cho Tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm
tra đầy đủ theo quy định thì Cơ quan kiểm tra xác nhận vào
Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm
tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cơ quan kiểm tra hướng dẫn Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
Cơ quan kiểm tra thống nhất với Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu.”
3. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 10 như sau:
“b) Đối với việc cấp chứng chỉ
chất lượng: trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra xe cơ giới đạt yêu cầu và nhận đủ hồ sơ theo
quy định.”
4. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT bằng Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 5. Sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật xe đạp điện (sau đây viết tắt là Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT)
1. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 5.
2. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“c) Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Cơ quan QLCL tiến hành kiểm tra
nội dung hồ sơ đăng ký và thực hiện đánh giá COP theo quy định tại Điều 6 của
Thông tư này. Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở
sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng
nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIa
ban hành kèm theo Thông tư này trong phạm vi 03 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu."
3. Sửa đổi điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 8 như sau:
“a) Cơ sở nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ
đăng ký kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp cho
Cơ quan QLCL bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng
Thông tin một cửa quốc gia.
b) Cơ quan QLCL tiếp nhận và kiểm tra
nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo cho cơ sở nhập khẩu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy
đủ theo quy định thì Cơ quan QLCL xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp
hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cơ quan QLCL hướng dẫn cơ
sở nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
Cơ quan QLCL thống nhất với cơ sở nhập
khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày
làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của cơ sở nhập khẩu.
c) Cơ quan QLCL tiến hành kiểm tra và
xem xét kết quả thử nghiệm Xe theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này. Nếu không đạt yêu cầu thì trong phạm vi 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, thông báo để Cơ sở nhập khẩu khắc phục; Quá
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu Cơ sở nhập khẩu chưa có biện pháp
khắc phục thì thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu
theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIc
kèm theo Thông tư này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định
tại Phụ lục IIIb ban hành kèm
theo Thông tư này trong phạm vi 04 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm
tra đạt yêu cầu.”
4. Thay thế Phụ lục II của Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT bằng Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 6. Sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu
sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy (sau đây viết tắt là Thông tư
số 44/2012/TT-BGTVT)
1. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 4.
2. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 6 như sau:
“a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập 01
bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này và nộp cho
Cơ quan KTCL bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia.
b) Cơ quan KTCL tiếp nhận và kiểm tra
nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập
khẩu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra
đầy đủ theo quy định thì Cơ quan KTCL xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường
hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thi Cơ quan KTCL hướng dẫn
tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
Cơ quan KTCL thống nhất với tổ chức,
cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không
quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.”
3. Sửa đổi điểm a, b khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Cơ quan KTCL
tiến hành kiểm tra xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã
thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu. Trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra và tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ
hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo
không đạt chất lượng như sau:
a) Đối với xe, động cơ đạt chất lượng
và có đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập
khẩu theo mẫu tương ứng tại Phụ lục IVa
và IVb kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình kiểm tra, nếu Cơ quan
KTCL nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước
ngoài thông báo chính thức xe thuộc đối
tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi thì cơ quan KTCL chỉ cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn
bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền
của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe nhập khẩu đã thực hiện
xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
b) Đối với các xe và động cơ chưa phù
hợp quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, Cơ quan KTCL thông báo để
tổ chức, cá nhân nhập khẩu khắc phục trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn nêu trên, nếu tổ chức, cá nhân nhập khẩu chưa có biện
pháp khắc phục, Cơ quan KTCL ra Thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu theo mẫu
tương ứng tại các Phụ lục Va và Vb kèm theo Thông tư này.”;
3. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT bằng Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 7. Sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy (sau
đây viết tắt là Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Cơ quan QLCL tiến hành kiểm tra nội
dung hồ sơ và thực hiện đánh giá COP theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông
tư này: Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất
hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu, trong phạm vi 04 ngày kể từ ngày hồ sơ đăng ký
đầy đủ theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu sẽ cấp Giấy chứng nhận
cho kiểu loại sản phẩm theo mẫu tương ứng được quy định tại Phụ lục VIIa và VIIb ban hành kèm theo Thông tư
này.”
2. Bổ sung khoản
4 Điều 16 như sau:
“4. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản
phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản
xuất phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho
việc triệu hồi”.
Điều 8. Sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04
bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ (sau đây
viết tắt là Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến
hành kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký chứng nhận và thực hiện đánh giá COP theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này. Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông
báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại
Phụ lục VIIa và VIIb ban hành kèm theo Thông tư này
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá đạt yêu
cầu.”
2. Bổ sung khoản
6 Điều 21 như sau:
“6. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03
năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm
được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi.”
Điều 9. Sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của
lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa (sau đây viết tắt là Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Có trình độ trung cấp trở lên thuộc
một trong các ngành điều khiển tàu biển, động cơ đốt
trong, điện tàu thủy, cơ khí, cơ khí động lực, cơ khí ô tô và đã được đào tạo bổ
sung chuyên môn đại cương về máy tàu thủy hoặc vỏ tàu thủy theo chương trình 1
hoặc chương trình 3 quy định tại Mục III Phụ lục I của Thông tư này.”
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Thời gian thực tập nghiệp vụ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm như sau:
a) Đối tượng có chuyên môn quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện nhiệm vụ theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 11: tối thiểu 24 tháng đối với người
có trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc 12 tháng đối với người có trình độ đại học
trở lên.
b) Đối tượng có chuyên môn quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này thực hiện nhiệm vụ theo quy định, tại điểm
b khoản 2 Điều 11: tối thiểu 12 tháng.”
3. Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 27 như sau:
“b) Trường hợp đề nghị công nhận nâng
hạng đăng kiểm viên nêu tại khoản 3 Điều này, thủ tục đề nghị thực hiện theo
quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 23 và Điều 24 của Thông tư này.”
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 33 như sau:
“1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức rà
soát đăng kiểm viên đang giữ hạng theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT , đã thực
hiện kiểm tra phương tiện theo quy định tại Điều 11 của Quyết định
số 25/2004/QĐ-BGTVT, để công nhận đăng kiểm viên theo các hạng đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
được quy định tại Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT như sau:
“a) Các đăng kiểm viên đã được công
nhận theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT , đã thực hiện kiểm tra phương tiện
tương đương với cỡ loại phương tiện thuộc phạm vi thực hiện của đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra quy định tại khoản
2 Điều 12 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT, sẽ được công nhận đăng kiểm
viên thực hiện công tác kiểm tra tương ứng hạng II của
Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT; đã thực hiện kiểm tra phương
tiện tương đương với cỡ loại phương tiện thuộc phạm vi thực hiện của đăng kiểm
viên thực hiện công tác kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 13 của
Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT, sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện
công tác kiểm tra tương ứng hạng I của Thông tư số
49/2015/TT-BGTVT. Đăng kiểm viên các hạng được công nhận theo quy định tại khoản
này được miễn các yêu cầu quy định tại khoản 3, 5 Điều 6 hoặc
khoản 3, 5 Điều 7 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT.
b) Các đăng kiểm
viên đã được công nhận theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT , trên 50 tuổi từ
ngày 01/10/2018, tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành về vỏ, máy tàu
thủy sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I, II
tương ứng của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT và được miễn yêu cầu
quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 7 của Thông tư số
49/2015/TT-BGTVT.
c) Các đăng kiểm viên trên 50 tuổi hiện
đang là đăng kiểm viên hạng I, II và đăng kiểm viên thẩm định thiết kế từ ngày 01/10/2018, được miễn chứng chỉ
ngoại ngữ khi xem xét chuyển tiếp.
d) Việc rà soát, công nhận phải hoàn
thành trước ngày 31/12/2019.”
Điều 10. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN(5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày
30 tháng 07 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY
CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN
DÙNG NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and
environmental protection inspection for imported transport
construction machinery-TCM)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
|
Thư điện tử (Email):
|
Người đại diện (Representative):
|
Số điện thoại (Telephone N0)
|
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
máy chuyên dùng nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety
quality and environmental protection inspection for imported TCM with the
following contents):
Hồ sơ
kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe máy
chuyên dùng (Quantity of information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of TCMs):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến
(Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact-person):
Số điện thoại (Telephone N0):
|
Thư điện tử (Email):
|
Chúng tôi xin cam
đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu
phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents
declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the
quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác
nhận của Cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date),
ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
B. MẪU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(List of imported transport construction machinery)
(Kèm
theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0
for inspection) :
Số TT
(N0)
|
Loại xe máy chuyên dùng
(TCM’s type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri)
(Chassis or PIN or serial N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Năm sản xuất
(production year)
|
Màu sơn
(Color)
|
Giá nhập khẩu
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng máy chuyên dùng
(TCM's status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu
tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại
là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN
XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs
declaration N0/date): /
(Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs
office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection
date):
|
Địa điểm kiểm tra (Inspection
site):
|
Người liên hệ (Contact person):
|
Số điện thoại (Telephone N0):
|
TT
|
Loại xe máy chuyên dùng
(TCM’s type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri)
(Chassis or PIN or serial N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ
NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI
BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Application form for quality technical safety and
environmental protection inspection for imported low-speed vehicles)
Kính
gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe chở người bốn bánh có gắn động cơ nhập khẩu với
các nội dung sau (Request for quality technical safety and environmental
protection inspection for imported low-speed vehicles with the following
contents):
Hồ sơ
kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe (Quantity
of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity
of vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự
kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ
đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với
quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the
legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as
well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác
nhận của Cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date),
ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
B. MẪU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Detail list of imported imported low-speed vehicles)
( Kèm
theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered
N 0): )
Số TT
(N0)
|
Loại xe
(Vehicle type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Năm sản xuất
(Production year)
|
Màu sơn
(Color)
|
Giá NK
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng phương tiện
(Vehicle's status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn
thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN
XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs
declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs
office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection
date):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
TT
|
Loại xe
(Vehicle type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày
30 tháng 07 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI
NHẬP KHẨU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP
KHẨU
(Application form for technical safety quality and
environmental protection inspection for imported motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra
Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental
protection inspection for imported motor vehicle with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe cơ giới (Quantity
of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of
vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự
kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm
tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện
hành. (We undertake and bear full responsibility
for the legality of the contents declared in the Application Form for
Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in
accordance with the current regulations).
Xác
nhận của Cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date),
ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
B. MẪU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(List of imported motor vehicle)
( Kèm
theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application
form with Registered N0 for
inspection): )
Số TT
(N0)
|
Loại phương tiện
(Vehicle's type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Năm sản xuất
(Production year)
|
Màu sơn
(Color)
|
Giá NK (*)
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng phương tiện
(Vehicle's status)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên
là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN
XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số/ ngày Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date):
/ (Đối
với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải
quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection
date):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
TT
|
Loại phương tiện
(Vehicle's type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày
30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality inspection
for imported electric bicycles)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra
Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện nhập khẩu với các nội dung
sau (Request for technical safety quality inspection for imported electric bicycles with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe đạp điện (Quantity of Information sheet):
+ Số lượng xe (Quantity
of electric bicycles):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự
kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm
tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện
hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the
contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to
the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác
nhận của Cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date),
ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
B. MẪU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(List of imported electric bicycles)
( Kèm
theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0
) : )
Số TT
|
Loại xe
(Vehicle type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Motor N0)
|
Năm sản xuất
(Production year)
|
Màu sơn
(Color)
|
Giá NK
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng phương tiện
(Vehicle's status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin
còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN
XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm
tra (Registered N0 for
inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): /
(Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs
office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
TT
|
Loại xe
(Vehicle type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày
30 tháng 07 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE
GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and
environmental protection inspection for imported motorcycle, moped/ engine of
motorcycle, moped)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/ động cơ xe mô tô,
xe gắn máy nhập khẩu với các nội dung sau (Request for
technical safety quality and environmental protection inspection for imported
motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe mô tô, xe
gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe/động cơ (Quantity of
vehicles/engines):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự
kiến (Anticipated inspection site and date):
Người
liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm
tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện
hành. (We undertake and bear full responsibility
for the legality of the contents declared in the Application Form for
Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in
accordance with the current regulations).
Xác
nhận của Cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date),
ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
B. MẪU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(List of imported motorcycle, moped/ engine of
motorcycle, moped)
( Kèm
theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application
form with Registered N 0) : )
Số TT
(N0)
|
Loại xe/ động cơ
(Vehicle/
engine type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Năm sản xuất
(Production year)
|
Màu sơn
(Color)
|
Giá NK
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng phương tiện
(Vehicle’s status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn
lại là phù hợp với xe, động cơ nhập khẩu thực tế.
C. MẪU
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN
XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm
tra (Registered N 0 for
inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): /
(Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs
office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
TT
|
Loại xe/ động cơ
(Vehicle/ engine type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|