Xe cứu hộ giao thông có phải ô tô chuyên dùng không? Xe cứu hộ giao thông có niên hạn sử dụng bao nhiêu năm?

Tôi có thắc mắc, xe cứu hộ giao thông có phải ô tô chuyên dùng không? Xe cứu hộ giao thông thì có niên hạn sử dụng bao nhiêu năm? Có những loại ô tô nào phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng? Thắc mắc của anh Tùng Lâm tại Quảng Bình.

Xe cứu hộ giao thông có phải ô tô chuyên dùng không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT giải thích thì:

Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng công dụng đặc biệt, bao gồm: ô tô quét đường, ô tô tưới nước; ô tô hút chất thải, ô tô ép rác; ô tô trộn vữa; ô tô trộn bê tông; ô tô bơm bê tông; ô tô cần cẩu; ô tô thang; ô tô khoan; ô tô cứu hộ giao thông; ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động; ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động và các loại ô tô tương tự.

Đồng thời, tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT giải thích về ô tô chuyên dùng như sau:

Ô tô chuyên dùng: là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định như: ô tô chữa cháy, ô tô quét đường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe hỏng), ô tô chở tiền, ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động, ô tô rải nhựa đường, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động.

Theo các quy định trên, ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt, nhất định, có bao gồm ô tô cứu hộ giao thông hay ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe hỏng).

Như vậy, xe cứu hộ giao thông được xem là ô tô chuyên dùng.

xe cứu hộ

Xe cứu hộ giao thông (Hình từ Internet)

Xe cứu hộ giao thông có niên hạn sử dụng bao nhiêu năm?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 95/2009/NĐ-CP giải thích thì niên hạn sử dụng của xe ô tô là thời gian cho phép sử dụng của xe ô tô.

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân sử dụng xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ, trừ:
a) Xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái);
c) Xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt), rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
2. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.

Đồng thời, tại Điều 5 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT quy định về ô tô không phải áp dụng về niên hạn sử dụng như sau:

Ô tô không phải áp dụng về niên hạn sử dụng
Xe ô tô nêu tại các điểm b và c khoản 1 Điều 2 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP không phải áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm: ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái); ô tô chuyên dùng; rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Vì xe cứu hộ giao thông được xem là ô tô chuyên dùng nên xe cứu hộ giao thông không phải áp dụng niên hạn sử dụng.

Có những loại ô tô nào phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT quy định về ô tô phải áp dụng về niên hạn sử dụng như sau:

Ô tô phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng
1. Các loại ô tô chở hàng và ô tô chở người quy định tại Điều 1 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP bao gồm: ô tô chở hàng (ô tô tải); ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng); ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái); ô tô chở người chuyên dùng.
2. Các loại ô tô khác không nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP.

Theo quy định trên, ô tô phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng gồm:

- Các loại ô tô chở hàng và ô tô chở người quy định tại Điều 1 Nghị định 95/2009/NĐ-CP bao gồm:

+ Ô tô chở hàng (ô tô tải);

+ Ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng);

+ Ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái);

+ Ô tô chở người chuyên dùng.

- Các loại ô tô khác, trừ những loại sau đây:

+ Xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;

+ Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái);

+ Xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt), rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Xe cứu hộ giao thông
Niên hạn sử dụng
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ là bao lâu? Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được tính bắt đầu từ năm nào?
Pháp luật
Người lái xe ô tô cứu hộ giao thông có trọng tải thiết kế 2,5 tấn cần có giấy phép lái xe hạng nào?
Pháp luật
Xe cứu hộ giao thông có phải ô tô chuyên dùng không? Xe cứu hộ giao thông có niên hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chủ xe ô tô khách đưa xe quá niên hạn cho tài xế điều khiển tham gia giao thông vận tải hành khách sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Niên hạn sử dụng xe ô tô được xác định như thế nào? Điều khiển xe ô tô hết niên hạn sử dụng bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Niên hạn sử dụng xe tải chở hàng là bao nhiêu năm? Việc xác định niên hạn sử dụng xe tải chở hàng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe cứu hộ giao thông
5,224 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe cứu hộ giao thông Niên hạn sử dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào