Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 21/2010/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 95/2009/NĐ-CP

Số hiệu: 21/2010/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành: 10/08/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 21/2010/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2010

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 95/2009/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH NIÊN HẠN SỬ DỤNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ HÀNG VÀ XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn cụ thể các loại xe ô tô chở hàng và ô tô chở người thuộc phạm vi điều chỉnh về niên hạn sử dụng, cách thức xác định niên hạn sử dụng của các loại ô tô quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ (sau đây gọi chung là Nghị định số 95/2009/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người (sau đây gọi chung là ô tô) khi tham gia giao thông đường bộ, trừ xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Ô tô chở hàng (ô tô tải): là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chuyên chở hàng như: ô tô tải thông dụng có thùng hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng hộp, ô tô tải tự đổ, ô tô tải có cần cẩu, ô tô tải có thiết bị nâng hạ hàng, ô tô tải bảo ôn, ô tô tải đông lạnh, ô tô pick-up chở hàng (ca bin đơn, kép), ô tô tải VAN.

2. Ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng): là ô tô tải có kết cấu và trang bị đặc biệt để chuyên chở một loại hàng hoá nhất định như: ô tô chở ô tô con, ô tô chở xe máy thi công, ô tô xi tec, ô tô chở rác, ô tô đầu kéo, ô tô chở bê tông ướt, ô tô chở bình ga.

3. Ô tô chở người (ô tô khách): là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chở người và hành lý mang theo có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên dùng (ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở người tàn tật, ô tô chở trẻ em, ô tô cứu hộ mỏ).

4. Ô tô chuyên dùng: là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định như: ô tô chữa cháy, ô tô quét đường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe hỏng), ô tô chở tiền, ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động, ô tô rải nhựa đường, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động.

5. Trong trường hợp cần thiết, việc phân loại ô tô sẽ được xác định cụ thể căn cứ theo Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ NIÊN HẠN SỬ DỤNG Ô TÔ

Điều 4. Ô tô phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng

1. Các loại ô tô chở hàng và ô tô chở người quy định tại Điều 1 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP bao gồm: ô tô chở hàng (ô tô tải); ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng); ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái); ô tô chở người chuyên dùng.

2. Các loại ô tô khác không nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP.

Điều 5. Ô tô không phải áp dụng về niên hạn sử dụng

Xe ô tô nêu tại các điểm b và c khoản 1 Điều 2 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP không phải áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm: ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái); ô tô chuyên dùng; rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Điều 6. Ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng

Niên hạn sử dụng đối với ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng được tính từ năm sản xuất ô tô trước khi chuyển đổi, cụ thể như sau:

1. Ô tô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành ô tô chở hàng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

2. Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người là không quá 20 năm (theo khoản 2 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

3. Ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chuyên dùng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

4. Ô tô chuyên dùng, ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) chuyển đổi thành ô tô chở hàng phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

5. Ô tô chở hàng đã chuyển đổi thành ô tô chở người trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người chuyển đổi công năng là không quá 17 năm (theo điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Điều 7. Xác định niên hạn sử dụng của ô tô

1. Niên hạn sử dụng của ô tô quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Số nhận dạng của xe (số VIN);

b) Số khung của xe;

c) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;

d) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

đ) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

2. Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 của Điều này được coi là hết niên hạn sử dụng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến Nghị định 95/2009/NĐ-CP.

2. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới trong toàn quốc thực hiện các công việc sau đây:

a) Xác định năm sản xuất, lập danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng theo định kỳ hàng năm;

b) Báo cáo theo yêu cầu danh sách ô tô đã và sắp hết hạn sử dụng về Cục Đăng kiểm Việt Nam;

c) Thông báo danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng cho Phòng Cảnh sát giao thông và Thanh tra giao thông các địa phương để theo dõi, kiểm tra, quản lý đồng thời thông báo công khai tại đơn vị để có cơ sở cho nhân dân và chính quyền địa phương giám sát.

3. Định kỳ hàng năm, tập hợp danh sách ô tô đã và sắp hết hạn sử dụng theo lộ trình, thông báo cho Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt để phối hợp theo dõi, kiểm tra, quản lý.

4. Giải quyết, xử lý các trường hợp có thắc mắc, khiếu nại, tố cáo theo quy định hiện hành.

5. Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải việc thực hiện Nghị định 95/2009/NĐ-CP và đề xuất các giải pháp cần thiết.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

1. Tuyên truyền, phổ biến Nghị định 95/2009/NĐ-CP và Thông tư này đến mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân đang khai thác sử dụng ô tô tại địa phương để thực hiện.

2. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ đạo các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới thuộc thẩm quyền quản lý tại địa phương tổ chức thực hiện Nghị định 95/2009/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Thông tư số 06/2004/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định 23/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng của ô tô tải và ô tô chở người.

2. Những ô tô đã phân loại trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì giữ nguyên phân loại đối với phương tiện đó.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận :
- Như Điều 11;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------

No. 21/2010/TT-BGTVT

Hanoi, August 10, 2010

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 95/2009/ND-CP DATED OCTOBER 30, 2009 ON SERVICE LIFE OF TRUCKS AND BUSES

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 51/2008/ND-CP dated April 22, 2008 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2009/ND-CP dated October 30, 2009 on service life of trucks and buses;

The Minister of Transport hereby provide guidelines for the implementation of the Government’s Decree No. 95/2009/ND-CP dated October 30, 2009 on service life of trucks and buses:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular provides guidelines for service life and determination of service life of trucks and buses prescribed in the Government’s Decree No. 95/2009/ND-CP dated October 30, 2009 (hereinafter referred to as “the Decree No. 95/2009/ND-CP).

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to operators of trucks and buses (hereinafter referred to as “motor vehicles”), except for the army and public security forces’ motor vehicles used for national defense and security purposes.

Article 3. Definitions

1. “truck” means a motor vehicle designed mainly for conveying goods, such as a conventional truck, opened truck, truck with canvas, box body truck, dumper/tipper, truck with crane, truck with lifting device, insulated truck, refrigeration truck, cooling truck, pickup truck with single cab, pickup with double cab and van.

2. “special truck” means a truck designed to carry certain type of cargo, such as a car carrier truck, carrier for heavy duty machines, tanker, garbage truck, tractor, cement mixer truck and gas cylinder truck.

3. “bus” means a motor vehicle which is designed for carrying persons and luggage, and which has at least 10 seats, including the driving seat, or a special passenger vehicle (ambulance, hearse, motor vehicle for the transport of disabled persons or children, mine rescue vehicle).

4. “special motor vehicle” means a motor vehicle designed for performing a specific work function, such as a fire engine, road sweeper lorry, vacuum truck, concrete-mixer truck, concrete-pumping truck, crane truck, ladder truck, mobile drilling rig, tow truck, armored car (for transport of valuables), television production truck, mobile signal strength measuring unit, asphalt paver, vehicles serving bridge inspection or underground cable inspection, mobile surgery unit.

5. Where necessary, car classification shall be carried out according to applicable technical standards.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SERVICE LIFE OF MOTOR VEHICLES

Article 4. Motor vehicles subject to regulation on service life

1. The motor vehicles prescribed in Article 1 of the Decree No. 95/2009/ND-CP: trucks; special trucks; buses which have at least 10 seats (including the driving seat); special passenger vehicles.

2. Other motor vehicles not mentioned in Points a, b and c Clause 1 Article 2 of the Decree No. 95/2009/ND-CP.

Article 5. Motor vehicles not subject to regulation on service life

The motor vehicles mentioned in Points b and c Clause 1 Article 2 of the Decree No. 95/2009/ND-CP are not subject to regulation on service life: buses which have up to 09 seats (including the driving seat); special motor vehicles; trailers and semi-trailers.

Article 6. Modified motor vehicles

Service life of a modified motor vehicle begins from the year in which such vehicle is manufactured before the modification. To be specific:

1. A bus that exceeds its service life and is converted to a truck will have a service life that must not exceed 25 years (according to Clause 1 Article 4 of the Decree No. 95/2009/ND-CP).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. A truck that is converted to a special motor vehicle will have a service life that must not exceed 25 years (according to Clause 1 Article 4 of the Decree No. 95/2009/ND-CP).

4. A truck and bus with up to 09 seats (including the driving seat) that are converted to a truck will have a service life that must not exceed 25 years (according to Clause 1 Article 4 of the Decree No. 95/2009/ND-CP).

5. A truck that was converted to a bus before January 01, 2002 will have a service life that must not exceed 17 years (according to Point c Clause 1 Article 4 of the Decree No. 95/2009/ND-CP).

Article 7. Determination of service life of motor vehicles

1. The service life of motor vehicles specified in Article 4 of the Decree No. 95/2009/ND-CP shall be expressed as years from the year in which such motor vehicles are manufactured and shall be determined in the following order of priority:

a) The vehicle’s vehicle identification number (VIN)

b) The vehicle’s chassis number;

c) Technical documentation: catalogue, specifications manual, identification software or information of the manufacturer;

d) Information on the manufacturer’s label affixed to the vehicle;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. It is considered that a motor vehicle exceeds its service life if it does not have any of the documents or bases specified in Clause 1 of this Article.

Chapter III

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 8. Responsibility of Vietnam Register

1. Organize the dissemination of the Decree No. 95/2009/ND-CP.

2. Provide guidance, direct and inspect the performance of the following tasks by motor vehicle registration units nationwide:

a) Determine production year, make a list of motor vehicles exceeding its service life on an annual basis;

b) Report the list of motor vehicles that have exceeded their service life and are about to exceed their service life to Vietnam Register;

c) Report the list of motor vehicles exceeding their service life to traffic police divisions and transport inspecting authorities and publish the list at the units.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Settle complaints and denunciations in accordance with applicable regulations.

5. Submit an annual consolidated report on the implementation of the Decree No. 95/2009/ND-CP and propose necessary solutions to the Ministry of Transport.

Article 9. Responsibility of Departments of Transport

1. Disseminate the Decree No. 95/2009/ND-CP and this Circular to operators of motor vehicles within their areas.

2. Cooperate with Vietnam Register in directing motor vehicle registration units under their management to organize the implementation of the Decree No. 95/2009/ND-CP and this Circular.

Article 10. Effect

1. This Circular comes into force 45 days after the date on which it is signed. It repeals the Circular No. 06/2004/TT-BGTVT dated March 31, 2005 of the Ministry of Transport.

2. The motor vehicles that have been classified before the effective date of this Circular shall not be reclassified.

Article 11. Implementation organization

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

THE MINISTER




Ho Nghia Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 21/2010/TT-BGTVT ngày 10/08/2010 hướng dẫn Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và chở người do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


41.235

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.184.130
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!