Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính như thế nào? Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng?
Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính như thế nào? Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng?
Theo Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
- Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
- Niên hạn sử dụng của xe cơ giới cải tạo được quy định như sau:
+ Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
+ Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
+ Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
- Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
+ Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Niên hạn sử dụng xe cơ giới được tính như thế nào? Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng? (hình từ internet)
Niên hạn sử dụng xe cơ giới là bao nhiêu năm?
Theo Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xác định niên hạn sử dụng
1. Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
2. Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
4. Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới được áp dụng như các loại xe cơ giới tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này; bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của từng loại xe tương tự.
Như vậy, niên hạn sử dụng xe cơ giới như sau:
- 25 năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
- 20 năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
- 15 năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Xe hết niên hạn sử dụng có được giữ lại số biển số xe không?
Theo Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Biển số xe
...
3. Biển số xe được quản lý theo mã định danh, trừ biển số xe quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Việc quản lý biển số xe theo mã định danh được quy định như sau:
a) Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức chưa có mã định danh thì quản lý theo mã số thuế, quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương;
b) Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe được giữ lại số biển số xe trong thời hạn 05 năm để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình; quá thời hạn nêu trên, số biển số xe đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;
c) Trường hợp chủ xe có thay đổi thông tin về trụ sở, nơi thường trú, tạm trú thì được giữ lại số biển số xe định danh.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển số xe; đối với biển số xe thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quy chuẩn kỹ thuật.
Như vậy, xe hết niên hạn sử dụng chủ xe được giữ lại số biển số xe trong thời hạn 05 năm để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình; quá thời hạn nêu trên, số biển số xe đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTX/030225/nien-han-su-dung-xe-co-gioi.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TS/2024/25-02/xe-gia-dinh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TL/230306/xe-cuu-ho.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/5/24/lai-xe-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/nien-han.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TrucLinh/220830/nien-han-su-dung-xe-tai-cho-hang.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tem kiểm định xe gắn máy là gì? Tem kiểm định xe gắn máy bị mất có bị cảnh báo phương tiện tham gia giao thông không?
- Dịch vụ việc làm là gì? Vi phạm quy định về dịch vụ việc làm bị xử lý hành chính ra sao theo quy định?
- Mức hỗ trợ đối với lâm nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật từ tháng 02/2025?
- Cách nhận biết 2 vạch cấm dừng đỗ xe? 14 vị trí nghiêm cấm dừng đỗ xe theo quy định mới nhất hiện nay?
- Danh sách trích ngang nhân sự trong Đảng là gì? Mẫu 6 Danh sách trích ngang theo Hướng dẫn 04? Tải về file word Mẫu Danh sách trích ngang nhân sự?