Xác nhận thư tín dụng là gì? Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng bao gồm các nội dung gì?

Xác nhận thư tín dụng là gì? Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng bao gồm các nội dung gì? Ngân hàng quyết định xác nhận thư tín dụng khi khách hàng đáp ứng các điều kiện gì?

Xác nhận thư tín dụng là gì?

Định nghĩa xác nhận thư tín dụng được quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 21/2024/TT-NHNN như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Thư tín dụng là cam kết không thể hủy ngang của ngân hàng phát hành cho bên thụ hưởng về việc sẽ thanh toán trên cơ sở nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp.
...
5. Xác nhận thư tín dụng là việc ngân hàng xác nhận theo đề nghị của ngân hàng phát hành cam kết thanh toán cho bên thụ hưởng trên cơ sở nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp, ngoài cam kết của ngân hàng phát hành.
...

Như vậy, xác nhận thư tín dụng là việc ngân hàng xác nhận theo đề nghị của ngân hàng phát hành cam kết thanh toán cho bên thụ hưởng trên cơ sở nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp, ngoài cam kết của ngân hàng phát hành.

Xác nhận thư tín dụng là gì?

Xác nhận thư tín dụng là gì? (hình từ internet)

Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng bao gồm các nội dung gì?

Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng được quy định tại Điều 29 Thông tư 21/2024/TT-NHNN như sau:

Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
1. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng phải có các nội dung sau:
a) Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng phát hành, ngân hàng xác nhận, bên đề nghị, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);
b) Thông tin về thư tín dụng, biện pháp đảm bảo (nếu có), các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng xác nhận;
c) Loại tiền, số tiền đề nghị xác nhận thư tín dụng;
d) Thời hạn cấp tín dụng khi xác nhận thư tín dụng;
đ) Các loại phí, lãi suất, lãi phạt (nếu có).
2. Thỏa thuận cấp tín dụng được lập dưới hình thức thỏa thuận cấp tín dụng cụ thể đối với từng giao dịch hoặc thỏa thuận khung áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch xác nhận thư tín dụng, đính kèm thỏa thuận cụ thể.

Như vậy, thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng phải có các nội dung sau:

- Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng phát hành, ngân hàng xác nhận, bên đề nghị, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);

- Thông tin về thư tín dụng, biện pháp đảm bảo (nếu có), các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng xác nhận;

- Loại tiền, số tiền đề nghị xác nhận thư tín dụng;

- Thời hạn cấp tín dụng khi xác nhận thư tín dụng;

- Các loại phí, lãi suất, lãi phạt (nếu có).

Ngân hàng quyết định xác nhận thư tín dụng khi khách hàng đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Điều kiện đối với khách hàng
1. Ngân hàng xem xét, quyết định xác nhận thư tín dụng khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thư tín dụng do khách hàng phát hành để phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;
b) Có phương án sử dụng vốn khả thi;
c) Có khả năng tài chính để thanh toán nghĩa vụ cam kết tại thư tín dụng.
2. Ngân hàng không phải xem xét điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với khách hàng trong các trường hợp sau:
a) Khách hàng là ngân hàng mẹ hoặc chi nhánh trong hệ thống tại Việt Nam của ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Khách hàng là tổ chức tín dụng là chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng thương mại.
...

Như vậy, ngân hàng xem xét, quyết định xác nhận thư tín dụng khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

- Thư tín dụng do khách hàng phát hành để phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;

- Có phương án sử dụng vốn khả thi;

- Có khả năng tài chính để thanh toán nghĩa vụ cam kết tại thư tín dụng.

Lưu ý: Ngân hàng không phải xem xét khả năng tài chính của khách hàng trong trường hợp:

- Khách hàng là ngân hàng mẹ hoặc chi nhánh trong hệ thống tại Việt Nam của ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Khách hàng là tổ chức tín dụng là chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng thương mại.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 3 Điều 27 Thông tư 21/2024/TT-NHNN thì:

Trường hợp khách hàng là người không cư trú, ngân hàng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác nhận thư tín dụng bằng ngoại tệ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Thông tư 21/2024/TT-NHNN) chỉ xem xét, quyết định xác nhận thư tín dụng cho khách hàng khi khách hàng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Thông tư 21/2024/TT-NHNN và phải đáp ứng một trong những yêu cầu sau:

- Là tổ chức tín dụng ở nước ngoài là chi nhánh hoặc công ty con của ngân hàng thương mại; là ngân hàng mẹ hoặc chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Khách hàng bảo đảm đủ 100% giá trị thư tín dụng bằng tài sản của khách hàng gồm số dư tiền gửi, tiền ký quỹ tại chính ngân hàng xác nhận;

- Bên thụ hưởng của thư tín dụng là người cư trú.

Thư tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phát hành thư tín dụng là gì? Ngân hàng quyết định phát hành thư tín dụng khi khách hàng đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Xác nhận thư tín dụng là gì? Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng bao gồm các nội dung gì?
Pháp luật
Nghiệp vụ thư tín dụng là hình thức cấp tín dụng thông qua nghiệp vụ nào? Thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Thư tín dụng là gì? Thư tín dụng có phải là một hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng không?
Pháp luật
Thư tín dụng ngân hàng có thuộc dịch vụ cấp tín dụng của ngân hàng và không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư tín dụng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
25 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào