Vốn đầu tư của dự án càng nhiều thì mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư càng thấp đúng hay không?

Vốn đầu tư của dự án càng nhiều thì mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư càng thấp đúng không? Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính từ thời điểm nào? Nhà đầu tư không có nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp nào?

Vốn đầu tư của dự án càng nhiều thì mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư càng thấp đúng không?

Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được quy định tại Điều 43 Luật Đầu tư 2020 như sau:

Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
2. Căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án đầu tư, mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn đầu tư thì số tiền ký quỹ được nộp và hoàn trả theo từng giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, trừ trường hợp không được hoàn trả.
...

Đồng thời theo Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư

2. Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm là 3%;
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 2%;
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.

Theo đó, căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án đầu tư, mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án đầu tư, cụ thể:

- Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm là 3%;

- Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 2%;

- Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.

Như vậy, vốn đầu tư càng nhiều thì tỷ lệ mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư càng thấp.

Vốn đầu tư của dự án càng nhiều thì mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư càng thấp đúng hay không?

Vốn đầu tư của dự án càng nhiều thì mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư càng thấp đúng hay không? (hình từ internet)

Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính từ thời điểm nào?

Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được quy định tại Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
...
5. Thời điểm, thời hạn thực hiện bảo đảm dự án được quy định như sau:
a) Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ sau khi được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá và trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhà đầu tư không tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) hoặc trước thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và được Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm);
b) Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án được tính từ thời điểm thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm a khoản này đến thời điểm số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư hoặc được nộp vào ngân sách nhà nước hoặc đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh.
...

Như vậy, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án được tính từ thời điểm thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm a khoản này đến thời điểm số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư hoặc được nộp vào ngân sách nhà nước hoặc đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh.

Nhà đầu tư không có nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp nào?

Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được quy định tại Điều 43 Luật Đầu tư 2020 như sau:

Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.
...

Như vậy, nhà đầu tư không có nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp sau:

- Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

- Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;

- Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.

Dự án đầu tư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dự án đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vốn đầu tư của dự án càng nhiều thì mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư càng thấp đúng hay không?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Những dự án đầu tư nào thì thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ? Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư trong Luật Đầu tư? Ngành, nghề nào được ưu đãi đầu tư và địa bàn nào được ưu đãi đầu tư? Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Theo Luật Đầu tư, nguyên tắc và bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được quy định thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là gì? Thành phần cơ bản của Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh?
Pháp luật
Dự án đầu tư tại Thị xã Sông Cầu tỉnh Phú Yên có được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư chiếm bao nhiêu phần trăm vốn đầu tư của dự án đầu tư?
Pháp luật
Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư chưa được hoàn trả được nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế tại Việt Nam là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
43 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Dự án đầu tư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào