Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát? Cơ cấu bộ máy làm việc được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát? Cơ cấu bộ máy làm việc tại các đơn vị Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được quy định thế nào? Câu hỏi của anh T.N.H từ Vĩnh Phúc.

Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát?

Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
1. Cơ cấu bộ máy làm việc:
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có Ủy ban kiểm sát, Văn phòng tổng hợp, các phòng nghiệp vụ và tương đương. Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh không quá 09 người. Đối với Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hà Nội và Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, mỗi đơn vị có số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát không quá 13 người.
Trên cơ sở số lượng biên chế đã được Viện kiểm sát nhân dân tối cao giao cho các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh thì cơ cấu bộ máy của các đơn vị cụ thể như sau:
...

Như vậy, theo quy định, mỗi Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được có tối đa 09 thành viên Ủy ban kiểm sát.

Đối với Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hà Nội và Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, mỗi đơn vị có số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát không quá 13 người.

Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát? Cơ cấu bộ máy làm việc được quy định thế nào?

Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát? (Hình từ Internet)

Cơ cấu bộ máy làm việc tại các đơn vị Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được quy định thế nào?

Cơ cấu bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
1. Cơ cấu bộ máy làm việc:
...
Trên cơ sở số lượng biên chế đã được Viện kiểm sát nhân dân tối cao giao cho các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh thì cơ cấu bộ máy của các đơn vị cụ thể như sau:
a) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được cơ cấu không quá 08 phòng và tương đương (31 đơn vị): Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Điện Biên, Yên Bái, Hòa Bình, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Bình Phước, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Đắk Nông, Phú Yên, Lai Châu, Bắc Kạn, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang;
b) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được cơ cấu không quá 09 phòng và tương đương (16 đơn vị): Tiền Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Lâm Đồng, Hải Dương, Hưng Yên, Lào Cai, Sơn La, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Nam Định, Quảng Bình, Đà Nẵng;
c) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được cơ cấu không quá 10 phòng và tương đương (08 đơn vị): Tây Ninh, Bình Dương, Bắc Giang, Bắc Ninh, Bình Định, Đắk Lắk, Kiên Giang, Cần Thơ;
d) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được cơ cấu không quá 11 phòng và tương đương (06 đơn vị): Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Đồng Nai, Hải Phòng;
e) Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hà Nội về Thành phố Hồ Chí Minh mỗi đơn vị có không quá 12 phòng và tương đương.
2. Cơ cấu lãnh đạo, quản lý:
a) Cơ cấu mỗi Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có Viện trưởng và không quá 03 Phó Viện trưởng; Văn phòng tổng hợp có Chánh Văn phòng, 02 Phó Chánh Văn phòng. Đối với Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hà Nội và Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được cơ cấu Viện trưởng và không quá 04 Phó Viện trưởng, Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng;
...

Như vậy, trên cơ sở số lượng biên chế đã được Viện kiểm sát nhân dân tối cao giao cho các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh thì cơ cấu bộ máy của các đơn vị được quy định cụ thể như sau:

(1) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được cơ cấu không quá 08 phòng và tương đương (31 đơn vị): Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Điện Biên, Yên Bái, Hòa Bình, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Bình Phước, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Đắk Nông, Phú Yên, Lai Châu, Bắc Kạn, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang;

(2) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được cơ cấu không quá 09 phòng và tương đương (16 đơn vị): Tiền Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Lâm Đồng, Hải Dương, Hưng Yên, Lào Cai, Sơn La, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Nam Định, Quảng Bình, Đà Nẵng;

(3) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được cơ cấu không quá 10 phòng và tương đương (08 đơn vị): Tây Ninh, Bình Dương, Bắc Giang, Bắc Ninh, Bình Định, Đắk Lắk, Kiên Giang, Cần Thơ;

(4) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được cơ cấu không quá 11 phòng và tương đương (06 đơn vị): Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Đồng Nai, Hải Phòng;

(5) Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hà Nội về Thành phố Hồ Chí Minh mỗi đơn vị có không quá 12 phòng và tương đương.

Cơ cấu công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm những ai?

Cơ cấu công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
...
b) Cơ cấu lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 3 Quy định này; trường hợp phòng có từ 20 biên chế trở lên thì được cơ cấu Trưởng phòng và không quá 03 Phó Trưởng phòng.
3. Cơ cấu công chức:
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Chuyên viên các ngạch và tương đương, công chức khác.
Cơ cấu công chức của Văn phòng tổng hợp cụ thể như sau:
a) Các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có không quá 08 phòng, có các công chức làm nhiệm vụ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm gồm: Thống kê, tổng hợp, thi đua (01 biên chế); công nghệ thông tin (01 biên chế); kế toán (02 biên chế); thủ quỹ (01 biên chế); văn thư (01 biên chế); cơ yếu kiêm lưu trữ (01 biên chế).
...

Như vậy, theo quy định, cơ cấu công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm có:

(1) Kiểm sát viên;

(2) Kiểm tra viên;

(3) Chuyên viên các ngạch và tương đương;

(4) Công chức khác.

Viện kiểm sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân
Pháp luật
Điểm thi Kiểm tra viên chính Kiểm tra viên cao cấp năm 2024 như thế nào? Phúc khảo điểm thi Kiểm tra viên chính Kiểm tra viên cao cấp năm 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ học vấn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh là gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Viện trưởng VKSND tỉnh?
Pháp luật
Giải đáp vướng mắc về việc thực hiện Bộ luật Dân sự năm 2015 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Công văn 3854 thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự tuyển Công chức làm nghiệp vụ Kiểm sát 2024 tại Đà Nẵng như thế nào? Địa điểm tiếp nhận hồ sơ ở đâu?
Pháp luật
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tuyển dụng công chức tại Đà Nẵng 2024? Chỉ tiêu tuyển dụng là bao nhiêu?
Pháp luật
Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát nhân dân gồm có các chức danh nào? Việc quản lý công chức, viên chức và người lao động khác của Viện kiểm sát nhân dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Viện kiểm sát nhân dân tối cao là ai?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Viện kiểm sát nhân dân là ngày bao nhiêu? Viện kiểm sát nhân dân thực hiện những chức năng nào?
Pháp luật
Khi phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm thì VKS làm Báo cáo hay Thông báo phát hiện vi phạm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viện kiểm sát nhân dân
1,450 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viện kiểm sát nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào