Viên chức giữ chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 được xếp hệ số lương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi để được bổ nhiệm chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 thì cần phải đáp ứng được những tiêu chuẩn gì? Viên chức giữ chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 được xếp hệ số lương là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Dũng từ Cà Mau.

Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 có mã số chức danh nghề nghiệp là gì? Để được bổ nhiệm chức danh cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về mã số chức danh nghề nghiệp của Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.03
4. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV Mã số: V.12.52.04

Theo đó, Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 có mẫ số chức danh nghề nghiệp là V.12.52.04.

Để được bổ nhiệm chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 thì trước hết cá nhân cần đáp ứng được các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp theo Điều 3 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT như sau:

(1) Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

(2) Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

(3) Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.

Viên chức giữ chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 được xếp hệ số lương là bao nhiêu?

Viên chức giữ chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 được xếp hệ số lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn riêng đối với chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 được quy định như thế nào?

Theo Điều 7 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT thì cá nhân để được bổ nhiệm chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 thì cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ và năng lực, cụ thể:

(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.

(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực được giao;

- Nắm vững trình tự, thủ tục, quy trình thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công;

- Có khả năng thực hiện các công việc theo chức trách, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;

- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Viên chức giữ chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 được xếp hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về hệ số lương đối với viên chức giữ chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 như sau:

Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
2. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

2,049 lượt xem
Cảng vụ viên đường thủy nội địa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa mới nhất hiện nay? Mức lương cao nhất, thấp nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 là bao nhiêu? Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 hay không? Cảng vụ viên thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 2, viên chức phải có thời gian giữ chức danh cảng vụ viên đường thủy nội địa bao lâu?
Pháp luật
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 2 phải có trình độ đại học đúng không? Cảng vụ viên thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Viên chức giữ chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 được xếp hệ số lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đối với cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 là gì? Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 muốn xét thăng hạng lên hạng 2 cần phải có điều kiện gì?
Pháp luật
Điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng vụ viên đường thủy nội địa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng vụ viên đường thủy nội địa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào