Viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì? Nguyên tắc xếp lương của viên chức này ra sao?

Viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì? Viên chức an toàn thông tin hạng 2 có nhiệm vụ gì? Nguyên tắc xếp lương đối với viên chức an toàn thông tin hạng 2 được quy định như thế nào?

Viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành an toàn thông tin;
b) Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành an toàn thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
c) Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
đ) Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.
...

Như vậy, viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.

Viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì?

Viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì? (hình từ internet)

Viên chức an toàn thông tin hạng 2 có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT thì viên chức an toàn thông tin hạng 2 có nhiệm vụ:

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thiết kế, xây dựng và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp quy mô quốc gia, toàn ngành, liên ngành, cấp bộ hoặc cho vùng kinh tế hoặc liên tỉnh, tỉnh;

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch bảo vệ hệ thống thông tin; thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ chấp hành phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt;

- Thẩm định các đề án, dự án về an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp;

- Giải quyết các vấn đề phức tạp về an toàn thông tin; trực tiếp tham gia duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao; ứng cứu, khắc phục sự cố về an toàn thông tin mạng, gián đoạn hoạt động hạ tầng kỹ thuật, hệ thống phần mềm, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy chế, quy trình, quy phạm về an toàn thông tin; xây dựng chính sách an toàn thông tin; xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức an toàn thông tin hạng thấp hơn;

- Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học chuyên ngành an toàn thông tin; tổng kết rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai an toàn thông tin trong thực tiễn;

- Tham gia xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và triển khai các hệ thống an toàn thông tin;

- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Nguyên tắc xếp lương đối với viên chức an toàn thông tin hạng 2 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Nguyên tắc xếp lương
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Theo đó, nguyên tắc xếp lương của viên chức an toàn thông tin hạng 2 như sau:

- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đảm nhận của viên chức.

- Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Viên chức An toàn thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì? Nguyên tắc xếp lương của viên chức này ra sao?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 4 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 4 có mức lương bao nhiêu và thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Viên chức an toàn thông tin hạng 1 phải có trình độ đại học đúng không? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
Pháp luật
Viên chức an toàn thông tin hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh này bao lâu mới đủ điều kiện xét thăng hạng viên chức ATTT hạng 1?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức An toàn thông tin
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
45 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức An toàn thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Viên chức An toàn thông tin
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào