Vé hành khách có phải là hợp đồng vận tải hành khách bằng đường sắt không? Vé hành khách trong vận tải hành khách bằng đường sắt được phát hành theo mấy hình thức?

Vé hành khách có phải là hợp đồng vận tải hành khách bằng đường sắt không? Vé hành khách trong vận tải hành khách bằng đường sắt được phát hành theo mấy hình thức? Những ai được giảm giá vé hành khách? - Câu hỏi của anh Tiến Dũng đến từ Khánh Hòa

Vé hành khách có phải là hợp đồng vận tải hành khách bằng đường sắt không?

Căn cứ vào Điều 54 Luật Đường sắt 2017 quy định về hợp đồng vận tải hành khách bằng đường sắt như sau:

Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý
1. Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với hành khách về vận chuyển hành khách, hành lý, theo đó doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nhận vận chuyển hành khách, hành lý từ nơi đi đến nơi đến. Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý xác định quan hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên và được lập thành văn bản hoặc hình thức khác mà hai bên thỏa thuận.
2. Vé hành khách là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận tải hành khách. Vé hành khách do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách phát hành theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với hành khách về vận chuyển hành khách, hành lý, theo đó doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nhận vận chuyển hành khách, hành lý từ nơi đi đến nơi đến.

Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý xác định quan hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên và được lập thành văn bản hoặc hình thức khác mà hai bên thỏa thuận.

Như vậy, vé hành khách chỉ là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận tải hành khách. Vé hành khách do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách phát hành theo quy định của pháp luật.

Tải về mẫu Hợp đồng vận chuyển hành khách mới nhất 2023: Tại Đây

Vé hành khách có phải là hợp đồng vận tải hành khách bằng đường sắt không?

Vé hành khách có phải là hợp đồng vận tải hành khách bằng đường sắt không? (Hình từ Internet)

Vé hành khách trong vận tải hành khách bằng đường sắt được phát hành theo mấy hình thức?

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vé hành khách trong vận tải hành khách bằng đường sắt như sau:

Vé hành khách
1. Vé hành khách được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Đường sắt. Vé hành khách được phát hành theo hình thức vé cứng và vé điện tử.
2. Vé hành khách hợp lệ phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) phát hành;
b) Đối với vé cứng: Không bị tẩy, xóa, sửa chữa, còn đủ các thông tin và phải đi đúng chuyến tàu, thời gian ghi trên vé;
c) Đối với vé điện tử: Có bản in, bản chụp thẻ lên tàu theo quy định của doanh nghiệp hoặc có bằng chứng được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp, trên đó có đầy đủ các thông tin cá nhân trùng khớp với một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
3. Khi phát hành vé cứng, vé điện tử, doanh nghiệp phải thông báo công khai và hướng dẫn các quy định cho hành khách cách sử dụng vé để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của hành khách.

Như vậy, vé hành khách trong vận tải hành khách bằng đường sắt được phát hành theo hình thức vé cứng và vé điện tử.

Những ai được giảm giá vé hành khách?

Căn cứ vào Điều 23 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng được giảm giá vé hành khách trong vận tải hành khách bằng đường sắt như sau:

Đối tượng được giảm giá vé
1. Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
2. Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
3. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.
4. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
5. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng.
6. Người cao tuổi.
7. Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, đối tượng được giảm giá vé hành khách trong vận tải hành khách bằng đường sắt bao gồm:

- Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

- Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng.

- Người cao tuổi.

- Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó Điều 24 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định về mức giảm giá vé như sau:

- Mức giảm 90% giá vé áp dụng cho người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Mức giảm 30% giá vé áp dụng cho các đối tượng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; nạn nhân chất độc hóa học;

- Giảm giá vé cho đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật nặng; người cao tuổi thực hiện theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và người cao tuổi.

- Việc giảm giá vé nêu trên được áp dụng theo giá vé bán thực tế của loại chỗ, loại tàu mà đối tượng sử dụng.

- Việc miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội quy định tại Điều 23 Nghị định 65/2018/NĐ-CP khi đi tàu khách liên vận quốc tế được thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Mức miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội quy định tại khoản 7 Điều 23 Nghị định 65/2018/NĐ-CP thực hiện theo quy định của pháp luật.

Nếu đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé trở lên thì sao?

Căn cứ vào Điều 25 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Các quy định khác về miễn, giảm giá vé
1. Căn cứ Điều kiện và thời gian cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có thể mở rộng đối tượng được miễn, giảm giá vé đối với trẻ em tùy theo độ tuổi và cho các đối tượng hành khách khác; mức giảm giá vé theo quy định của doanh nghiệp.
2. Trường hợp đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất.
3. Người được miễn, giảm giá vé tàu phải xuất trình giấy chứng nhận thuộc đối tượng quy định cùng giấy tờ tùy thân khi mua vé và khi đi tàu.

Như vậy, trường hợp đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất.

Kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh vận tải đường sắt có những hình thức nào? Trường hợp hành khách bị mất vé thì có lên tàu được không?
Pháp luật
Vé hành khách có phải là hợp đồng vận tải hành khách bằng đường sắt không? Vé hành khách trong vận tải hành khách bằng đường sắt được phát hành theo mấy hình thức?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách đường sắt có trách nhiệm về bảo hiểm như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
2,013 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào