Vạch tim đường là gì? Vạch tim đường màu gì? Làm thế nào để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong?

Vạch tim đường là gì? Vạch tim đường màu gì? Làm thế nào để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia? Quy định chung đối với vạch kẻ đường như thế nào?

Vạch tim đường là gì? Vạch tim đường màu gì?

Vạch tim đường hay còn gọi là vạch phân chia hai chiều xe chạy.

Tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT có quy định về 03 loại vạch tim đường sau đây:

(1) Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, đứt nét - Vạch 1.1

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.

Minh họa:

Vạch vàng nét đứt là vạch gì?

Quy cách:

- Vạch vàng nét đứt là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều dài đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ L1/L2=1:2. Trong trường hợp đường hẹp, không đủ 2 làn cơ giới, nhưng có nhiều xe máy lưu thông, có thể sử dụng vạch dạng này để phân chia, khi đó bề rộng vạch rộng 10cm, tỷ lệ L1/L2=1:3 hoặc 1:2.

- Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

(2) Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền - Vạch 1.2

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Minh họa:

Vạch vàng nét liền - vạch đơn

Quy cách:

- Đây là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách giữa.

- Chỉ được sử dụng vạch này để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

(3) Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền - Vạch 1.3

Ý nghĩa sử dụng: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Minh họa:

2 vạch vàng song song có được quay đầu không

Quy cách:

- Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường) là vạch đôi song song, liền nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50 cm. Nếu khoảng cách hai mép phía trong của các vạch đơn lớn hơn 50 cm thì sử dụng vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo, màu vàng.

- Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

- Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch này ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Trong trường hợp tại các vị trí cần thiết để cho xe cắt ngang qua thì sử dụng vạch đứt nét màu vàng có qui cách như sau:

2 vạch vàng song song có được quay đầu không? 2 vạch vàng song song có ý nghĩa gì?

>> Xem thêm: Cách nhận biết 2 vạch cấm dừng đỗ xe?

Vạch tim đường là gì? Vạch tim đường màu gì? Làm thế nào để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong?

Vạch tim đường là gì? Vạch tim đường màu gì? (Hình từ Internet)

Làm thế nào để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong?

Căn cứ Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

f. Sử dụng vạch phân chia hai chiều xe chạy trong đường cong nằm hoặc đường cong đứng không đảm bảo tầm nhìn vượt xe an toàn
Để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong nằm hoặc đường cong đứng có yêu cầu cấm vượt xe cần phải xác định được các vùng cấm vượt theo từng hướng xe chạy. Vùng cấm, vượt theo một hướng xe chạy là vùng có chiều dài tầm nhìn thực tế nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe an toàn tối thiểu. Tùy theo yêu cầu cấm vượt mà bố trí loại vạch sơn dùng để phân cách hai chiều xe chạy cho phù hợp. Sử dụng vạch 1.3 cho vùng cấm vượt ở cả hai phía; sử dụng vạch 1.4 cho vùng cấm vượt ở một phía (lưu ý nét sơn liền trong vạch 1.4 được vẽ về phía có yêu cầu cấm vượt) và sử dụng vạch 1.1 cho vùng không có yêu cầu cấm vượt ở cả hai phía (xem minh họa về các loại vạch trên Hình G.6 và Hình G.7).

Như vậy, để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong nằm hoặc đường cong đứng có yêu cầu cấm vượt xe cần phải xác định được các vùng cấm vượt theo từng hướng xe chạy.

Vùng cấm, vượt theo một hướng xe chạy là vùng có chiều dài tầm nhìn thực tế nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe an toàn tối thiểu.

Quy định chung đối với vạch kẻ đường như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về chấp hành báo hiệu đường bộ như sau:

Chấp hành báo hiệu đường bộ
1. Báo hiệu đường bộ bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
...
6. Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
7. Cọc tiêu, tường bảo vệ để hướng dẫn cho người tham gia giao thông đường bộ biết phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của đường.
8. Rào chắn để ngăn không cho người, phương tiện qua lại.
9. Đinh phản quang, tiêu phản quang để thông tin, cảnh báo về phần đường, làn đường.
...

Theo đó, vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại. Và cũng theo quy định trên thì vạch kẻ đường là một trong những loại báo hiệu đường bộ.

Quy định chung đối với vạch kẻ đường được quy định tại Điều 48 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT như sau:

- Vạch kẻ đường để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.

- Vạch kẻ đường được dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.

- Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy.

- Vạch kẻ đường phải bảo đảm cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6 mm.

- Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo phù hợp về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định.

- Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.

Vạch kẻ đường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vạch tim đường là gì? Vạch tim đường màu gì? Làm thế nào để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong?
Pháp luật
Vạch 2.1 là gì? Vạch 2.1 có được đè không? Lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường xe máy 2025 Nghị định 168?
Pháp luật
Vạch vàng nét liền có được quay đầu? Vạch vàng nét liền có được đè? Lỗi đè vạch vàng nét liền có bị phạt?
Pháp luật
Năm 2025 vạch kẻ đường là gì? Năm 2025 xe gắn máy không chấp hành vạch kẻ đường bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào? Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1a là gì? Vạch 3.1 có được đè không? Quy cách vạch 3.1 Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?
Pháp luật
Vạch vàng nét đứt là vạch gì? Vạch vàng nét đứt có được đè không? Quy định chung đối với vạch kẻ đường?
Pháp luật
Phân biệt vạch mắt võng và vạch xương cá theo quy chuẩn quốc gia? Mức phạt lỗi đè vạch mắt võng, vạch xương cá?
Pháp luật
Cách nhận biết 2 vạch cấm dừng đỗ xe? 14 vị trí nghiêm cấm dừng đỗ xe theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
2 vạch vàng song song có được quay đầu không? 2 vạch vàng song song có ý nghĩa gì? Quy tắc tham gia giao thông?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vạch kẻ đường
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vạch kẻ đường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vạch kẻ đường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào