Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ đúng không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ đúng không? Nếu có mức hưởng phụ cấp phục vụ của Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội bao nhiêu? - câu hỏi của anh H. (Cần Thơ).

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ có đúng không?

Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính tri – xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 269/2005/QĐ-TTg như sau:

Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính tri – xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:
1. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Chánh Văn phòng Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Tổng biên tập Báo Nhân dân; Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản và các chức danh đã được xếp mức lương tương đương Trưởng ban Đảng ở Trung ương.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các chức danh đã được xếp mức lương tương đương Bộ trưởng.
Bí thư Tỉnh uỷ, Thành uỷ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị loại I; Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Thượng tướng; Đô đốc Hải quân; Tư lệnh quân chủng, Quân khu và các chức danh tương đương trong Quân đội nhân dân.
Thượng tướng trong lực lượng Công an nhân dân.
2. Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam.
3. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Phó Chánh Văn phòng Trung ương; Bí thư Ban Cán sự đảng ngoài nước; Bí thư Đảng uỷ khối cơ quan Trung ương; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng biên tập Báo Nhân dân; Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
...
4. Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Phó Chủ tịch các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cực chiến binh Việt Nam); Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Thành uỷ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị loại 1; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị loại I.
5. Ủy viên Đoàn Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Người được quyết định hưởng lương Chuyên gia cao cấp quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ.

Mức hưởng phụ cấp phục vụ của Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội bao nhiêu?

Mức phụ cấp phục vụ được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 269/2005/QĐ-TTg như sau:

Mức phụ cấp phục vụ được quy định như sau:
1. Mức 400.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 3.
2. Mức 200.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 1, bậc 2.
Trường hợp kiêm nhiệm chức vụ thì hưởng một mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.

Như vậy, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được nhận mức phụ cấp phục vụ là 400.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Trường hợp kiêm nhiệm chức vụ thì hưởng một mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ đúng không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội đang có mức lương bao nhiêu?

Mức lương của Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được căn cứ theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:

Chủ tịch Hội đồng dân tộc

Theo quy định nêu trên thì Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 9,80 và 10,40.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành.

Như vậy, mức lương của Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội là 17.640.000 đồng và 18.720.000 đồng.

Ủy ban thường vụ Quốc hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch nước không? Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền ra lệnh khám xét nơi ở của đại biểu Quốc hội không?
Pháp luật
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có phải là văn bản quy phạm pháp luật hay không theo quy định?
Pháp luật
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ đúng không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội có được sử dụng con dấu có hình Quốc huy không? Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội họp công khai có đúng không? Nếu UBTVQH họp riêng thì sẽ do ai quyết định?
Pháp luật
Phiên họp thường kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội được bắt đầu vào khoảng thời gian nào trong tháng?
Pháp luật
Hình thức hoạt động chủ yếu của Ủy ban thường vụ Quốc hội là hình thức nào theo Nghị quyết 1075?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Toà án quân sự khu vực theo đề nghị của ai?
Pháp luật
Số thành viên Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội do ai quyết định? Trách nhiệm của các Ủy viên như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban thường vụ Quốc hội
740 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào