Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ và gồm có những thành viên nào?

Cho tôi hỏi Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ và gồm có những thành viên nào? Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam họp thường kỳ bao nhiêu năm 1 lần? Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có những quyền hạn gì? Mong được giải đáp. Câu hỏi của Nhật Nam đến từ Nha Trang.

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ và gồm có những thành viên nào?

Căn cứ quy định tại Điều 13 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam như sau:

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiệp thương dân chủ cử, là cơ quan chấp hành giữa hai kỳ Đại hội, bao gồm:
1. Người đứng đầu của tổ chức thành viên cùng cấp. Trong trường hợp đặc biệt tổ chức thành viên mới cử đại diện lãnh đạo;
2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Một số cá nhân tiêu biểu trong các tổ chức, các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và một số chuyên gia, nhà khoa học trên các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
4. Một số cán bộ chuyên trách ở cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiệp thương dân chủ cử, là cơ quan chấp hành giữa hai kỳ Đại hội, bao gồm những thành viên sau đây:

- Người đứng đầu của tổ chức thành viên cùng cấp. Trong trường hợp đặc biệt tổ chức thành viên mới cử đại diện lãnh đạo;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Một số cá nhân tiêu biểu trong các tổ chức, các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và một số chuyên gia, nhà khoa học trên các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Một số cán bộ chuyên trách ở cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Hình từ Internet)

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam họp thường kỳ bao nhiêu năm 1 lần?

Căn cứ Điều 15 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:

Chế độ họp Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam họp thường kỳ một năm một lần, họp chuyên đề hoặc bất thường theo đề nghị của Đoàn Chủ tịch.
Chủ trì Hội nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do Đoàn Chủ tịch quyết định.

Theo đó, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam họp thường kỳ một năm một lần, họp chuyên đề hoặc bất thường theo đề nghị của Đoàn Chủ tịch.

Bên cạnh đó, Chủ trì Hội nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do Đoàn Chủ tịch quyết định.

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có những quyền hạn gì?

Theo quy định tại Điều 14 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Hiệp thương dân chủ ban hành Chương trình phối hợp và thống nhất hành động hằng năm nhằm thực hiện Chương trình hành động của Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
2. Hiệp thương dân chủ cử Đoàn Chủ tịch, cử, cử bổ sung, thay thế, cho thôi các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; cử bổ sung, thay thế, cho thôi Ủy viên Ủy ban, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (trừ trường hợp cho thôi do bị kỷ luật quy định tại Điều 33);
3. Xét, quyết định công nhận, cho thôi làm tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở cấp Trung ương (trừ trường hợp cho thôi do bị kỷ luật quy định tại Điều 33);
4. Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước; thực hiện giám sát và phản biện xã hội theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
5. Quyết định việc tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhiệm kỳ tiếp theo.

Như vậy, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có những quyền hạn nêu trên.

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương MTTQVN khi đi công tác nước ngoài sẽ đươc cấp loại hộ chiếu gì?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ lý luận chính trị?
Pháp luật
Trình tự hội nghị đối thoại trực tiếp giữa Mặt trận Tổ chức Việt Nam với cơ quan có văn bản được phản biện xã hội như thế nào?
Pháp luật
Trình tự tổ chức hội nghị phản biện xã hội do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức công tác thi đua khen thưởng của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Số lượng Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do ai có thẩm quyền quyết định?
Pháp luật
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ và gồm có những thành viên nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
750 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào