Tuyển sinh Bách khoa TPHCM 2025 dự kiến? Công thức tính điểm xét tuyển Đại học Bách khoa TPHCM năm 2025?

Tuyển sinh Bách khoa TPHCM 2025 dự kiến? Công thức tính điểm xét tuyển Đại học Bách khoa TPHCM năm 2025?

Tuyển sinh Bách khoa TPHCM 2025 dự kiến? Công thức tính điểm xét tuyển Đại học Bách khoa TPHCM năm 2025?

Tối 25/2/2025, trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM, công bố phương án tuyển sinh, chỉ tiêu, học phí dự kiến.

Theo đó, tuyển sinh Bách khoa TPHCM 2025 cụ thể như sau:

- 1-5% chỉ tiêu dành để xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- 95-99%, trường tuyển bằng phương thức kết hợp, với 5 nhóm:

+ Thí sinh có hoặc không có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM;

+ Tốt nghiệp THPT nước ngoài;

+ Dùng điểm bài thi chuẩn hóa quốc tế (SAT, ACT);

+ Thí sinh chương trình chuyển tiếp đi Australia, Mỹ, New Zealand.

Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhiều diện ở trên, trường ưu tiên tính điểm cao nhất.

Điểm xét tuyển kết hợp được tính theo thang 100, ngưỡng đảm bảo chất lượng (điểm sàn) từ 50 trở lên. Cách tính điểm xét tuyển kết hợp của Đại học Bách khoa TP HCM năm 2025:

Điểm xét tuyển = Điểm học lực + Điểm ưu tiên.

Điểm học lực và điểm ưu tiên lại có nhiều thành phần, mỗi thành phần có một hoặc nhiều công thức tính điểm. Cụ thể:

Điểm học lực = Điểm năng lực × 70% + Điểm tốt nghiệp THPT quy đổi × 20% + Điểm học THPT quy đổi × 10%

Lưu ý: Dưới đây là bảng hướng dẫn quy đổi điểm theo công thức


Điểm năng lực

Điểm tốt nghiệp THPT quy đổi

Điểm học THPT (học bạ) quy đổi


Thí sinh có điểm thi ĐGNL

[Điểm ĐGNL có hệ số Toán × 2] / 15

[Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT trong tổ hợp] / 3 × 10

[Trung bình cộng điểm trung bình lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Thí sinh không có điểm thi ĐGNL

[Điểm tốt nghiệp THPT quy đổi] × 0.75

[Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT trong tổ hợp] / 3 × 10

[Trung bình cộng điểm trung bình lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài

Điểm học THPT quy đổi

Thí sinh có thi tốt nghiệp: quy đổi điểm thi của thí sinh về thang điểm 100.


Thí sinh các nước không thi tốt nghiệp THPT: Điểm tốt nghiệp THPT quy đổi = Điểm học THPT quy đổi

Trung bình cộng điểm trung bình lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp

(quy đổi về thang điểm 100)

Thí sinh xét chứng chỉ quốc tế

Điểm quy đổi chứng chỉ tuyển sinh quốc tế

[Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT] / 3 × 10

[Trung bình cộng điểm trung bình lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Thí sinh chương trình chuyển tiếp quốc tế

[Điểm phỏng vấn] × 0.5 + [Điểm bài luận] × 0.3 + [Điểm chứng chỉ tiếng Anh quy đổi] × 0.2

[Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT] / 3 × 10

[Trung bình cộng điểm trung bình lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Điểm ưu tiên quy đổi là tổng điểm thành tích (văn thể mỹ, hoạt động xã hội, thành tích khác) và ưu tiên khu vực, đối tượng, không vượt quá 10.

Nhóm

Cách tính điểm ưu tiên

Thí sinh có điểm học lực dưới 75

Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi]

Thí sinh có điểm học lực từ 75 trở lên

Điểm ưu tiên = (100 - [Điểm học lực])/25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0,01

Trên đây là thông tin về "Tuyển sinh Bách khoa TPHCM 2025? Công thức tính điểm xét tuyển Đại học Bách khoa TPHCM năm 2025?"

Tuyển sinh Bách khoa TPHCM 2025? Công thức tính điểm xét tuyển Đại học Bách khoa TPHCM năm 2025?

Tuyển sinh Bách khoa TPHCM 2025? Công thức tính điểm xét tuyển Đại học Bách khoa TPHCM năm 2025? (Hình từ Internet)

Chỉ tiêu và các ngành tuyển sinh Đại học Bách khoa TP HCM 2025?

Năm nay, trường Đại học Bách khoa TP HCM tuyển hơn 5.500 sinh viên, mở nhiều ngành mới như Quản trị kinh doanh, Kinh doanh số, Kinh tế tuần hoàn.

A. Chương trình tiêu chuẩn

Mã tuyển sinh

Tên ngành/chương trình

Chỉ tiêu

106

Khoa học máy tính

(Chuyên ngành: Khoa học máy tính, Công nghệ dữ liệu và dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm)

240

107

Kỹ thuật máy tính

(Chuyên ngành: Kỹ thuật máy tính, Hệ thống tính toán nâng cao, Internet vạn vật, Thiết kế vi mạch số)

100

108

Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá -Thiết kế vi mạch

(Nhóm ngành: Kỹ thuật điện, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; Thiết kế vi mạch)

670

109

Kỹ thuật cơ khí

(Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế khuôn; Kỹ thuật chế tạo; Kỹ thuật thiết kế)

300

110

Kỹ thuật cơ điện tử

(Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật Robot)

105

112

Dệt - May

(Ngành/chuyên ngành: Công nghệ dệt, may; Công nghệ May - Thời trang; Kỹ thuật dệt; Công nghệ sợi dệt)

90

128

Logistics và hệ thống công nghiệp

(Nhóm ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp)

70

140

Kỹ thuật nhiệt

(Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Kỹ thuật nhiệt)

80

114

Hoá - Thực phẩm - Sinh học

(Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Công nghệ Sinh học; Kỹ thuật hóa học, Công nghệ hóa dược, Công nghệ mỹ phẩm)

330

115

Xây dựng và Quản lý dự án xây dựng

(Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quản lý dự án xây dựng; Kỹ thuật xây dựng xông trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; Kỹ thuật xây dựng công trình biển; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng)

470

117

Kiến trúc

(Chuyên ngành: Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan)

90

148

Kinh tế xây dựng

120

120

Dầu khí - Địa chất

(Nhóm ngành: Kỹ thuật dầu khí, Kỹ thuật địa chất)

90

147

Địa kỹ thuật xây dựng

40

129

Kỹ thuật vật liệu

(Chuyên ngành: Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật vật liệu kim loại, Kỹ thuật vật liệu năng lượng, Kỹ thuật vật liệu Polyme, Kỹ thuật vật liệu Silicat)

180

137

Vật lý kỹ thuật

(Chuyên ngành: Kỹ thuật Yysinh, Vật lý tính toán, Vật lý kỹ thuật)

50

138

Cơ kỹ thuật

50

146

Khoa học dữ liệu

30

142

Kỹ thuật Ô tô

90

145

(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không

(Ngành Kỹ thuật tàu thủy, Kỹ thuật hàng không)

60

123

Quản lý công nghiệp

(Chuyên ngành: Quản lý công nghiệp, Quản lý chuỗi cung ứng & vận hành)

80

153

Quản trị kinh doanh (Dự kiến tuyển sinh 2025)

40

125

Tài nguyên và Môi trường

(Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý và công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường)

120

141

Bảo dưỡng công nghiệp

110

B. Chương trình tiên tiến (giảng dạy bằng tiếng Anh)

Mã tuyển sinh

Tên ngành/chương trình

Chỉ tiêu

208

Kỹ thuật Điện - Điện tử

(Chuyên ngành: Vi mạch – Hệ thống phần cứng, Hệ thống năng lượng, Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa, Hệ thống viễn thông)

150

C. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh

Mã tuyển sinh

Tên ngành/chương trình

Chỉ tiêu

206

Khoa học máy tính

(Chuyên ngành: Khoa học Máy tính, Công nghệ Dữ liệu và Dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm)

130

207

Kỹ thuật máy tính

(Chuyên ngành: Kỹ thuật Máy tính, Hệ thống Tính toán Nâng cao, Internet Vạn vật, Thiết kế Vi mạch số)

80

258

Thiết kế vi mạch (Dự kiến tuyển sinh 2025)

40

257

Năng lượng tái tạo (Dự kiến tuyển sinh 2025)

(Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Điện)

40

209

Kỹ thuật cơ khí

(Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí; Thiết kế khuôn; Kỹ thuật Chế tạo; Kỹ thuật Thiết kế)

50

210

Kỹ thuật cơ điện tử

50

211

Kỹ thuật Robot

(Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Cơ Điện tử)

50

214

Kỹ thuật hóa học

(Chuyên ngành: Kỹ thuật Hóa học;Công nghệ Hóa dược; Công nghệ Mỹ phẩm)

150

218

Công nghệ sinh học

40

254

Công nghệ sinh học số (Dự kiến tuyển sinh 2025)

(Chuyên ngành của ngành Công nghệ sinh học)

40

219

Công nghệ thực phẩm

40

215

Quản lý dự án xây dựng và Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng, Quản lý Dự án Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông)

120

217

Kiến trúc cảnh quan

(Chuyên ngành của ngành Kiến trúc)

45

220

Kỹ thuật dầu khí

50

223

Quản lý công nghiệp

(Chuyên ngành: Quản lý Công nghiệp, Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành)

90

253

Kinh doanh số (Dự kiến tuyển sinh 2025)

(Chuyên ngành của ngành Quản trị kinh doanh)

40

225

Tài nguyên và Môi trường

(Nhóm ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Môi trường)

60

255

Kinh tế tuần hoàn (Dự kiến tuyển sinh 2025)

(Chuyên ngành của ngành Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên)

40

228

Logistics và Hệ thống công nghiệp

(Nhóm ngành Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp)

60

229

Kỹ thuật vật liệu công nghệ cao

(Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Vật liệu)

40

237

Kỹ thuật Y sinh

(Chuyên ngành của ngành Vật lý Kỹ thuật)

30

242

Kỹ thuật Ô tô

50

245

Kỹ thuật hàng không

40

D. Chương trình định hướng Nhật Bản

Mã tuyển sinh

Tên ngành/chương trình

Chỉ tiêu

266

Khoa học máy tính

(Chuyên ngành: Khoa học Máy tính, Công nghệ Dữ liệu và Dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm)

40

268

Cơ kỹ thuật

30

E1. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (Australia, Mỹ, New Zealand, Nhật Bản)

Mã tuyển sinh

Tên ngành/chương trình

Chỉ tiêu

108

Kỹ thuật Điện - Điện tử | Nhật Bản

20

306

Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ

150

307

Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand

150

308

Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc

150

309

Kỹ thuật Cơ khí |Mỹ, Úc

150

310

Kỹ thuật Cơ Điện tử |Mỹ, Úc

150

313

Kỹ thuật Hóa học - chuyên ngành Kỹ thuật Hóa dược | Úc

150

314

Kỹ thuật Hóa học | Úc

150

315

Kỹ thuật Xây dựng | Úc

150

319

Công nghệ Thực phẩm | New Zealand

150

320

Kỹ thuật Dầu khí | Úc

150

323

Quản lý Công nghiệp | Úc

150

325

Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc

150

342

Kỹ thuật Ô tô | Úc

150

345

Kỹ thuật Hàng không | Úc

150

E2. Chương trình liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế

Mã tuyển sinh

Tên ngành/chương trình

Chỉ tiêu

406

Trí tuệ Nhân tạo |ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

100

416

Công nghệ Thông tin |ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

100

Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục tại các cơ sở đào tạo hệ Đại học là gì?

Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục tại các cơ sở đào tạo hệ Đại học được quy định tại Điều 12 Luật Giáo dục đại học 2012 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 như sau:

- Phát triển giáo dục đại học để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước.

- Phân bổ ngân sách và nguồn lực cho giáo dục đại học theo nguyên tắc cạnh tranh, bình đẳng, hiệu quả thông qua chi đầu tư, chi nghiên cứu phát triển, đặt hàng nghiên cứu và đào tạo, học bổng, tín dụng sinh viên và hình thức khác.

Ưu tiên, ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng và chính sách khác để phát triển giáo dục đại học.

- Ưu tiên đầu tư phát triển một số cơ sở giáo dục đại học, ngành đào tạo mang tầm khu vực, quốc tế và cơ sở đào tạo giáo viên chất lượng cao; phát triển một số ngành đặc thù, cơ sở giáo dục đại học có đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ chiến lược quốc gia, nhiệm vụ phát triển vùng của đất nước.

Khuyến khích quá trình sắp xếp, sáp nhập các trường đại học thành đại học lớn; ứng dụng công nghệ trong giáo dục đại học.

- Thực hiện xã hội hóa giáo dục đại học, khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục đại học tư thục; ưu tiên cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; có chính sách ưu đãi đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đầu tư vào hoạt động giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục đại học; có chính sách miễn, giảm thuế đối với tài sản hiến tặng, hỗ trợ cho giáo dục đại học, cấp học bổng và tham gia chương trình tín dụng sinh viên.

- Có chính sách đồng bộ để bảo đảm quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học gắn liền với trách nhiệm giải trình.

- Gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động của thị trường, nghiên cứu triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học với doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; có chính sách ưu đãi về thuế cho các sản phẩm khoa học và công nghệ của cơ sở giáo dục đại học; khuyến khích cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tiếp nhận, tạo điều kiện để người học và giảng viên thực hành, thực tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.

- Thu hút, sử dụng và đãi ngộ thích hợp để nâng cao chất lượng giảng viên; chú trọng phát triển đội ngũ giảng viên có trình độ tiến sĩ, giáo sư đầu ngành trong cơ sở giáo dục đại học.

- Ưu tiên đối với người được hưởng chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người học ngành đặc thù đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện bình đẳng giới trong giáo dục đại học.

- Khuyến khích, đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế nhằm phát triển giáo dục đại học Việt Nam ngang tầm khu vực và thế giới.

Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào