Tổng hợp mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng CCVC Kiểm toán nhà nước mới nhất theo quy định hiện nay?

Tổng hợp mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng CCVC Kiểm toán nhà nước theo quy định hiện nay? Ai có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước? 07 nguyên tắc trong đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người lao động của Kiểm toán nhà nước?

Tổng hợp Mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng CCVC Kiểm toán nhà nước theo quy định hiện nay?

Hiện nay, quy định về Mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người lao động của Kiểm toán nhà nước được căn cứ tại Quyết định 1368/QĐ-KTNN 2023, có dạng:

(1) Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại công chức Mẫu số 01 Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 1368/QĐ-KTNN 2023

Xem và Tải về Mẫu số 01 tải

(2) Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại viên chức Mẫu số 02 Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 1368/QĐ-KTNN 2023

Xem và Tải về Mẫu số 02 Tải

(3) Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức Mẫu số 03 Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 1368/QĐ-KTNN 2023

Xem và Tải về Mẫu số 03 tải

Tổng hợp mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng CCVC Kiểm toán nhà nước mới nhất theo quy định hiện nay?

Tổng hợp mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng CCVC Kiểm toán nhà nước mới nhất theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước?

Căn cứ tại Điều 12 Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 1368/QĐ-KTNN 2023 quy định về thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức như sau:

- Công chức, viên chức căn cứ chức trách, nhiệm vụ được giao tự nhận xét, đánh giá quá trình công tác và chịu trách nhiệm về kết quả tự nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng của mình.

- Thủ trưởng đơn vị trực tiếp đánh giá, xếp loại chất lượng và thông báo kết quả xếp loại chất lượng đối với Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống thuộc thẩm quyền quản lý; chịu trách nhiệm về kết quả nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm cả công chức, viên chức biệt phái).

- Tổng Kiểm toán nhà nước đánh giá, xếp loại chất lượng và thông báo kết quả xếp loại chất lượng đối với Vụ trưởng và tương đương.

07 nguyên tắc trong đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người lao động của Kiểm toán nhà nước?

Căn cứ tại Điều 2 Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 1368/QĐ-KTNN 2023 quy định về các nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng như sau:

(1) Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá công chức, viên chức.

(2) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản lý phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách; đối với công chức, viên chức tham gia các đoàn kiểm toán phải căn cứ vào kết quả kiểm toán trong năm và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán các năm trước năm đánh giá được xác định trong năm đánh giá (nếu có). Việc đánh giá cần làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm chất, năng lực, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, hiệu quả công tác, trình độ và triển vọng phát triển của công chức, viên chức. Đối với công chức, viên chức tham gia kiểm toán trong năm đánh giá có kết quả kiến nghị kiểm toán phải điều chỉnh thì không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tùy tính chất mức độ, Thủ trưởng đơn vị xem xét xếp loại chất lượng ở mức phù hợp.

(3) Mức xếp loại của cá nhân giữ chức vụ quản lý không cao hơn mức xếp loại của tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách.

(4) Công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.

Công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.

(5) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.

(6) Công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính thì đánh giá, xếp loại chất lượng như sau:

- Công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

- Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật;

- Trường hợp công chức, viên chức là đảng viên, đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.

(7) Tỷ lệ công chức, viên chức xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong tổng số công chức, viên chức tại đơn vị không quá tỷ lệ đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” theo quy định của Đảng. Trường hợp đơn vị có thành tích xuất sắc, nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc được giao, hoàn thành tốt các công việc đột xuất, có đề xuất hoặc tổ chức thực hiện đổi mới sáng tạo, tạo sự chuyển biến tích cực, mang lại giá trị, hiệu quả thiết thực thì Tổng Kiểm toán quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phù hợp với thực tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của công chức, viên chức.

0 lượt xem
Kiểm toán Nhà nước Tải về trọn bộ các văn bản Kiểm toán Nhà nước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng CCVC Kiểm toán nhà nước mới nhất theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước theo Quyết định 09 gồm những gì?
Pháp luật
Đề án của Kiểm toán nhà nước là gì? Thời hạn lấy ý kiến để xây dựng, hoàn thiện nội dung đề án của Kiểm toán nhà nước là bao lâu?
Pháp luật
Cuộc kiểm toán để đánh giá hiệu quả trong sử dụng tài chính công có quy mô toàn quốc do ai quy định về thời hạn kiểm toán?
Pháp luật
Cục Công nghệ thông tin là đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước đúng không? Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Thời hạn kiểm toán được thực hiện trong bao lâu? Khi thực hiện kiểm toán nếu cần thay đổi thời hạn kiểm toán thì cần làm gì?
Pháp luật
Vị trí và chức năng Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Công chức viên chức Kiểm toán nhà nước có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức tốt được chọn đào tạo bồi dưỡng đúng không?
Pháp luật
Chương trình tài liệu bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí việc làm cho công chức viên chức của Kiểm toán nhà nước thực hiện bao lâu?
Pháp luật
Công chức viên chức của Kiểm toán nhà nước tham gia học các chương trình bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu vị trí việc làm thì thời hạn học bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào