Trường hợp nào xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư? Ai có quyền hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư?

Cho tôi hỏi trường hợp nào xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư? Ai có quyền hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư? Trình tự xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư được thực hiện ra sao? Câu hỏi của anh Tiến đến từ Nha Trang.

Trường hợp nào xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư?

Theo quy định tại Điều 29 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg quy định như sau:

Các trường hợp xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Bị phát hiện và xác định là không đủ tiêu chuẩn quy định vào thời điểm được phong hoặc công nhận.
2. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, bị thu hồi hoặc bị tước bằng tiến sĩ.
3. Bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.
4. Bị tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, các trường hợp sau đây xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư:

- Bị phát hiện và xác định là không đủ tiêu chuẩn quy định vào thời điểm được phong hoặc công nhận.

- Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, bị thu hồi hoặc bị tước bằng tiến sĩ.

- Bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.

- Bị tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật.

Trường hợp nào xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư?

Trường hợp nào xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư? (Hình từ Internet)

Trình tự xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư được thực hiện ra sao?

Căn cứ Điều 30 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg quy định như sau:

Trình tự xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư
Khi có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc phản ảnh của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân về các trường hợp quy định tại Điều 29 Quyết định này, Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư theo trình tự sau:
1. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục đại học và các cơ quan liên quan xác minh những trường hợp xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.
2. Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức thẩm định từng trường hợp, ban hành nghị quyết hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.
3. Căn cứ nghị quyết của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Chủ tịch Hội đồng ra quyết định hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư đối với những trường hợp quy định tại Điều 29 Quyết định này; thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quản lý giảng viên, cho các cơ sở giáo dục đại học và đối tượng hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.

Như vậy, khi có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc phản ảnh của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân về các trường hợp quy định tại Điều 29 Quyết định này, Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư theo trình tự nêu trên.

Ai có quyền hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư?

Theo Điều 14 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg quy định cơ cấu và trình tự thành lập Hội đồng Giáo sư nhà nước như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giáo sư nhà nước
1. Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức hướng dẫn hoạt động của các Hội đồng Giáo sư cơ sở và các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.
2. Tổ chức thu nhận báo cáo của các cơ sở giáo dục đại học, phân loại hồ sơ của ứng viên do các cơ sở giáo dục đại học đề nghị theo ngành, chuyên ngành khoa học, công khai hồ sơ của ứng viên trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước và chuyển đến các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.
3. Xem xét và thông qua danh sách ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư do các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành đề xuất.
4. Xét các trường hợp đặc biệt đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư; xử lý các trường hợp sai sót, thắc mắc trong quá trình xét của các Hội đồng Giáo sư cơ sở và Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.
5. Xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của người đã được công nhận nhưng bị phát hiện là không đủ tiêu chuẩn quy định.
...

Theo đó, Hội đồng Giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư có quyền xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư của người đã được công nhận nhưng bị phát hiện là không đủ tiêu chuẩn quy định.

Giáo sư
Phó giáo sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình khoa học để tính phong chức danh giáo sư, phó giáo sư được quy định ra sao?
Pháp luật
Chức danh Phó giáo sư có bắt buộc phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh theo quy định pháp luật không?
Pháp luật
Độ tuổi nghỉ hưu đối với viên chức có học hàm phó giáo sư là bao nhiêu theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Lịch xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2024? Tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư, phó giáo sư 2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn được xác định thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Giáo sư là gì? Ứng viên muốn được phong chức danh giáo sư phải có bao nhiêu điểm công trình khoa học quy đổi?
Pháp luật
Bài báo khoa học là gì? Để được bổ nhiệm chức danh giáo sư, ứng viên là tác giả chính phải công bố được ít nhất mấy bài báo khoa học?
Pháp luật
Danh sách 630 giáo sư, phó giáo sư được công nhận năm 2023? Ngành Luật học có bao nhiêu giáo sư, phó giáo sư?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư tại trường đại học gồm có những giấy tờ gì?
Pháp luật
Các phiên họp của Hội đồng Giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư tiến hành khi nào?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo sư
2,180 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo sư Phó giáo sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo sư Xem toàn bộ văn bản về Phó giáo sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào