Trường hợp nào thì được miễn thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài? Những điều kiện nào để văn bằng nước ngoài được công nhận hợp pháp tại Việt Nam?

Em tôi có thời gian theo học high school ở Canada đã tốt nghiệp và giờ muốn về Việt Nam để học thì văn bằng nước ngoài mà em tôi được cấp có phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng hay không? Thủ tục thực hiện như thế nào nếu phải thực hiện công nhận?

Trường hợp nào thì được miễn thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về trường hợp miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài như sau:

"Điều 5. Miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng
1. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận để sử dụng tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng gồm:
a) Văn bằng của cơ sở giáo dục nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
b) Văn bằng của cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi học bằng ngân sách Nhà nước;
c) Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học theo chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ thời điểm Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học (Luật số 34/2018/QH14 ngày 19/11/2018) có hiệu lực thi hành.
2. Văn bằng quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tên văn bằng phù hợp với quy định về văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam;
b) Thời gian đào tạo và điều kiện tuyển sinh phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Đào tạo theo hình thức trực tiếp hoặc đào tạo theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến mà thời lượng giảng dạy trực tuyến không quá 30% tổng thời lượng của chương trình.
3. Việc miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng không bao gồm việc xác thực văn bằng; cơ quan, tổ chức hoặc người sử dụng lao động chịu trách nhiệm xác thực văn bằng trong trường hợp cần thiết."

Như vậy để biết em bạn có phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài hay không bạn cần tra cứu thông tin về cở sở giáo dục nơi em bạn đã theo học.

Nếu văn bằng của cơ sở giáo dục nước ngoài đó thuộc phạm vi áp dụng của hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà Việt Nam đã ký thì sẽ được miễn thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài.

Trường hợp nào thì được miễn thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài? Những điều kiện nào để văn bằng nước ngoài được công nhận hợp pháp tại Việt Nam?

Trường hợp nào thì được miễn thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài? Những điều kiện nào để văn bằng nước ngoài được công nhận hợp pháp tại Việt Nam?

Những điều kiện nào để văn bằng nước ngoài được công nhận hợp pháp tại Việt Nam?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện công nhận văn bằng nước ngoài như sau:

"Điều 4. Điều kiện công nhận văn bằng
1. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
..."

Theo đó, trong trường hợp em bạn không được miễn thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài thì văn bằng của em bạn phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên để làm thủ tục công nhận văn bằng hợp pháp tại Việt Nam.

Thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài tại Việt Nam như sau:

"Điều 7. Trình tự, thủ tục công nhận văn bằng
1. Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng quy định tại Phụ lục I Thông tư này tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng). Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt và bản sao văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
3. Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy công nhận theo mẫu tại Phụ lục II và Phụ lục III Thông tư này. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
4. Cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng lập sổ cấp giấy công nhận văn bằng, trong đó ghi các thông tin về: họ tên, ngày tháng năm sinh của người được công nhận văn bằng; tên cơ sở giáo dục cấp bằng; hình thức đào tạo; trình độ tương đương với Khung trình độ Quốc gia Việt Nam hoặc trình độ theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính; số vào sổ cấp giấy công nhận văn bằng."

Theo quy định trên thì người có nhu cầu được công nhận văn bằng nước ngoài cung cấp các thông tin về văn bằng tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng.

Văn bằng nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện để được công nhận văn bằng nước ngoài là gì? Thuê bằng người khác đi dạy học có bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Văn bằng nước ngoài phải đáp ứng điều kiện gì để được công nhận tương đương bằng cao đẳng Việt Nam?
Pháp luật
Văn bằng nước ngoài được cấp theo chương trình liên kết đào tạo tại Việt Nam có phải làm thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài hay không?
Pháp luật
Trường hợp nào thì được miễn thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài? Những điều kiện nào để văn bằng nước ngoài được công nhận hợp pháp tại Việt Nam?
Pháp luật
Văn bằng nước ngoài để được công nhận tại Việt Nam phải đáp ứng được những điều kiện nào? Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận văn bằng nước ngoài ở Việt Nam?
Pháp luật
Cơ quan nào phải báo cáo tình hình thực hiện công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp với Bộ Giáo dục và Đào tạo?
Pháp luật
Văn bằng nước ngoài nào do tổ chức nước ngoài cấp sẽ tương đương với bằng tốt nghiệp trung cấp tại Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bằng nước ngoài
4,812 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bằng nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bằng nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào