Trường hợp nào mà Nhà nước ra quyết định thu hồi đất nhưng không bồi thường? Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất?

Khi bị Nhà nước thu hồi đất thì có được nhận bồi thường không? Nếu có gia đình tôi sẽ được nhận các khoản hỗ trợ nào khi bị thu hồi đất? Trong những trường hợp nào thì sẽ không được hưởng bồi thường?

Trường hợp nào Nhà nước ra quyết định thu hồi đất?

Căn cứ Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định về nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất như sau:

"Điều 16. Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất
1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai."

Đối với trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai thì pháp luật cũng có quy định rõ các trường hợp vi phạm tại Điều 64 Luật Đất đai 2013 như sau:

"Điều 64. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
1. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:
a) Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;
b) Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
c) Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;
d) Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;
đ) Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm;
e) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;
g) Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;
h) Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;

Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất?

Căn cứ Điều 83 Luật Đất đai 2013 quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

"Điều 83 Luật Đất đai quy định về việc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
d) Hỗ trợ khác.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều này."

Như vậy, nếu gia đình bạn bị thu hồi đất thì sẽ được hưởng các khoản hỗ trợ theo quy định nêu trên.

Tải về mẫu thông báo thu hồi đất mới nhất 2023: Tại Đây

Trường hợp nào mà Nhà nước ra quyết định thu hồi đất nhưng không bồi thường?

Quyết định thu hồi đất (Nguồn ảnh: Internet)

Trường hợp nào mà Nhà nước ra quyết định thu hồi đất nhưng không bồi thường?

Căn cứ Điều 82 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất như sau:

"Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất
Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;
2. Đất được Nhà nước giao để quản lý;
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;
4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này."

Từ căn cứ quy định trên thì các trường hợp mà Nhà nước giao đất để quản lý; đất không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;...và các trường hợp được quy định tại Điều 65 và Điều 76 Luật Đất đai 2013 sẽ thuộc diện thu hồi đất.

Do không đủ thông tin nên không thể trả lời chính xác bạn có thuộc diện không được bồi thường hay không; bạn liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để biết rõ tình hình đất của mình có thuộc diện được bồi thường hay không bồi thường.

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất là gì? Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất có bao gồm khoản hỗ trợ tìm kiếm việc làm không?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất từ 1/8/2024 theo Nghị định 102 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn thu hồi đất để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh chưa có trong quy hoạch từ 1/8/2024 theo Nghị định 102 như thế nào?
Pháp luật
Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất quản lý nhưng lại để đất bị lấn chiếm thì có bị thu hồi đất không?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam ở nước ngoài có được sở hữu nhà ở tại Việt Nam không? Nếu có thì được thế chấp nhà không?
Pháp luật
Khi nào hủy hoại đất mà không bị thu hồi đất? Ai có trách nhiệm xử lý hành vi hủy hoại đất theo Luật mới?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký đầu tư có được chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư khi bị thu hồi đất do không đưa đất vào sử dụng không?
Pháp luật
Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp nào? Quyết định cưỡng chế thu hồi đất được thi hành khi nào?
Pháp luật
Cá nhân sử dụng đất được Nhà nước cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn thì có bị thu hồi đất không?
Pháp luật
Đã có Quyết định 12/2024/QĐ-TTg về chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thu hồi đất
1,423 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thu hồi đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thu hồi đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào