Trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 hiện nay?

Trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 hiện nay?

Trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 hiện nay?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dụng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Như vậy, khi tính tiền sử dụng đất, tính tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất, xác định giá quyền sử dụng đất, tính tiền bồi thường trong các trường hợp trên thì sẽ áp dụng giá đất cụ thể.

Trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 hiện nay?

Trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 hiện nay? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền định giá đất cụ thể như sau:

Giá đất cụ thể
...
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật này.

Như vậy, thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định Luật Đất đai 2024. Nội dung này có sự thay đổi so với quy định pháp luật về đất đai trước đây.

Theo Điều 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 12/2024/NĐ-CP quy định về việc quyết định giá đất cụ thể trước đây như sau:

Quyết định giá đất cụ thể
1. Căn cứ nguyên tắc định giá đất quy định tại khoản 1 Điều 112 của Luật Đất đai, điều kiện áp dụng phương pháp định giá đất quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều 5 Nghị định này, kết quả thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Theo đó, Luật Đất đai trước đây quy định thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ được quyết định giá đất cụ thể khi được ủy quyền. Như vậy, quy định Luật Đất đai 2024 hiện nay đã mở rộng thêm thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, góp phần giảm bớt gánh nặng công việc cho cơ quan có thẩm quyền hiện nay, tăng tính hiệu quả của giá đất cụ thể, phù hợp với từng địa bàn.

Tuy nhiên, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh vẫn đóng vai trò quan trọng khi là cơ quan có thẩm quyền xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp.

Thủ tục xác định giá đất cụ thể theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP như thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể như sau:

Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau:

(1) Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

- Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất.

Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP;

- Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất.

(2) Lựa chọn phương pháp định giá đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024, tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định.

(3) Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất

- Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP. Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.


Giá đất cụ thể
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có bao nhiêu phương pháp định giá đất cụ thể? Giá đất cụ thể có được áp dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu Chứng thư định giá đất và Mẫu Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo Nghị định 71?
Pháp luật
Tổng hợp văn bản về giá đất theo Luật Đất đai 2024? Bảng giá đất 1 8 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 hiện nay?
Pháp luật
Thửa đất chuẩn là gì? Bảng giá đất được xây dựng đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn khi nào?
Pháp luật
Giá đất cụ thể có được áp dụng để tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền hay không?
Pháp luật
Giá đất cụ thể được dùng để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Kế hoạch định giá đất cụ thể được xây dựng thế nào? Nội dung chính của kế hoạch định giá đất cụ thể là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất cụ thể
2,466 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất cụ thể

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất cụ thể

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất năm 2024 Những văn bản cần biết về giá đất theo Luật Đất đai 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào