Mẫu Chứng thư định giá đất và Mẫu Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo Nghị định 71?

Mẫu Chứng thư định giá đất và Mẫu Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo Nghị định 71? Có bắt buộc phải xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất khi xác định giá đất cụ thể không?

Mẫu Chứng thư định giá đất và Mẫu Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo Nghị định 71?

(i) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP:

Tải về Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

(ii) Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP:

Tải về Chứng thư định giá đất

Mẫu Chứng thư định giá đất và Mẫu Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo Nghị định 71?

Mẫu Chứng thư định giá đất và Mẫu Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo Nghị định 71? (Hình từ Internet)

Có bắt buộc phải xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất khi xác định giá đất cụ thể không?

Trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể được quy định tại Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau:

Bước 1. Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

(i) Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất.

Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP;

Tải về Mẫu số 02 Phiếu thu thập thông tin về thửa đất - Áp dụng đối với đất nông nghiệp

Tải về Mẫu số 03 Phiếu thu thập thông tin về thửa đất - Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp

(ii) Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất.

Bước 2. Lựa chọn phương pháp định giá đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024, tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định.

Bước 3. Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất

(i) Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

(ii) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

Như vậy, khi xác định giá đất cụ thể, tổ chức thực hiện định giá đất phải xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất theo quy định.

Lưu ý: Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024, cụ thể:

(1) Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;

(3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;

(4) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;

(5) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

(6) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Quy định về thẩm định giá đất cụ thể như thế nào?

Việc thẩm định giá đất cụ thể được quy định tại Điều 34 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về phương án giá đất, văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất.

Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm:

(i) Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;

(ii) Tờ trình về phương án giá đất;

(iii) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất;

(iv) Hồ sơ định giá đất cụ thể.

(2) Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

215 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào