Trường hợp đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo là người lao động mất việc làm vừa là người khuyết tật thì hỗ trợ chi phí đào tạo như thế nào?

Cho tôi hỏi bạn tôi thuộc đối tượng người lao động bị mất việc thì cần đáp ứng những điều kiện gì để được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo từ địa phương? Bạn tôi cũng thuộc đối tượng người khuyết tật nữa vậy đối với việc hưởng chính sách về hỗ trợ chi phí đào tạo sẽ thực hiện ra sao? Hiện nay có những hình thức hỗ trợ đào tạo nào? Câu hỏi của anh Thành từ TP.HCM

Để được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo thì người lao động bị mất việc làm cần đáp ứng được những điều kiện nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người lao động bị mất việc làm như sau:

Điều kiện người học được hỗ trợ đào tạo
...
4. Đối với người khuyết tật: Có giấy xác nhận khuyết tật hoặc thẻ xác nhận là người khuyết tật hoặc sổ lĩnh trợ cấp hàng tháng.
5. Đối với lao động bị mất việc làm
a) Trường hợp làm việc theo hợp đồng có một trong các giấy tờ sau: Quyết định thôi việc, buộc thôi việc; quyết định sa thải; thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Trường hợp làm việc không theo hợp đồng: Giấy xác nhận của người sử dụng lao động;
c) Trường hợp tự tạo việc làm: Giấy đăng ký kinh doanh còn hiệu lực hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (trong trường hợp không có giấy đăng ký kinh doanh).
6. Đối với người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm thì ngoài các giấy tờ nêu tại Khoản 5 Điều này cần bổ sung thêm chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo trước đó.
...

Theo đó, người lao động bị mất việc làm để được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo thì cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Trường hợp làm việc theo hợp đồng có một trong các giấy tờ sau: Quyết định thôi việc, buộc thôi việc; quyết định sa thải; thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Trường hợp làm việc không theo hợp đồng: Giấy xác nhận của người sử dụng lao động;

- Trường hợp tự tạo việc làm: Giấy đăng ký kinh doanh còn hiệu lực hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (trong trường hợp không có giấy đăng ký kinh doanh).

Trường hợp đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo là người lao động mất việc làm vừa là người khuyết tật thì được hỗ trợ chi phí đào tạo như thế nào?

Trường hợp đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo là người lao động mất việc làm vừa là người khuyết tật thì hỗ trợ chi phí đào tạo như thế nào?

Trường hợp đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo là người lao động mất việc làm vừa là người khuyết tật thì hỗ trợ chi phí đào tạo như thế nào? (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 7 Thông tư 152/2016/TT-BTC, được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 40/2019/TT-BTC quy định về nội dung và mức hỗ trợ như sau:

Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ chi phí đào tạo
a) Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn Luật: tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học;
b) Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: tối đa 4 triệu đồng/người/khóa học;
c) Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ; lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân: tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học;
d) Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học;
đ) Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác không thuộc các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này: tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học;
e) Trường hợp người học đồng thời thuộc các đối tượng nêu tại các Điểm a, b, c, d, đ Khoản này thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất;
g) Ngoài đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tùy theo điều kiện, khả năng của ngân sách địa phương bố trí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ thêm cho các đối tượng khác (bao gồm cả đối tượng thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của địa phương) có nhu cầu học nghề.
...

Nếu người lao động đồng thời thuộc nhiều đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo thì sẽ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất.

Trong trường hợp vừa là người lao động bị mất việc vừa là người khuyết tật thì sẽ được hưởng mức hỗ trợ chi phi đào tạo cao nhát là 06 triệu đồng/người/khóa học (dành cho người khuyết tật).

Hiện nay có các hình thức hỗ trợ đào tạo nào theo quy định của pháp luật?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 152/2016/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2019/TT-BTC) quy định về các hình thức hỗ trợ đào tạo như sau:

Các hình thức hỗ trợ đào tạo
1. Việc hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
2. Riêng đối với trường hợp người học là người khuyết tật, cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện chính sách ký hợp đồng đào tạo với các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh có Đề án tổ chức dạy nghề gắn với việc làm cho người khuyết tật (đào tạo nghề nghiệp theo hình thức truyền nghề, vừa làm vừa học) và thanh quyết toán theo số người khuyết tật thực tế học và mức chi phí đào tạo do cấp có thẩm quyền quy định
...

Theo quy đinh trên thì cơ quan nhà nước sẽ thực hiện việc hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ cho cơ sở đào tao.

Riêng đối với trường hợp người học là người khuyết tật, cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện chính sách ký hợp đồng đào tạo với các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh có Đề án tổ chức dạy nghề gắn với việc làm cho người khuyết tật (đào tạo nghề nghiệp theo hình thức truyền nghề, vừa làm vừa học) và thanh quyết toán theo số người khuyết tật thực tế học và mức chi phí đào tạo do cấp có thẩm quyền quy định.

Chi phí đào tạo
Người khuyết tật Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Người khuyết tật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người khuyết tật nặng cần phải có người chăm sóc hoàn toàn? Người khuyết tật nặng được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người khuyết tật có được tham gia hiến máu? Người khiếu tật tham gia hiến máu được hưởng những quyền lợi nào?
Pháp luật
Mức trợ cấp người khuyết tật năm 2024? Đối tượng nào được nhận trợ cấp người khuyết tật năm 2024?
Pháp luật
Trường dành cho người khuyết tật được Nhà nước quan tâm như thế nào? Trường dành cho người khuyết tật sẽ dùng phương thức ngôn ngữ nào để dạy học?
Pháp luật
Người khuyết tật đặc biệt nặng được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng bao nhiêu tiền? Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng?
Pháp luật
2 tháng 4 là ngày gì? Vì sao có Ngày Thế giới nhận thức về tự kỷ? Trẻ em tự kỷ có được xem là người khuyết tật hay không?
Pháp luật
Hội đồng xét chi phí bồi hoàn chi phí đào tạo đối với người tự ý bỏ việc gồm những ai? Biên bản cuộc họp hội đồng phải có chữ ký của ai?
Pháp luật
Người khuyết tật đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng thì có được hưởng chế độ trợ cấp xã hội không?
Pháp luật
Người khuyết tật có được đăng ký kết hôn lưu động tại nhà? Kết hôn lưu động cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Người khuyết tật được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế như thế nào khi tham gia khám bệnh, chữa bệnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi phí đào tạo
846 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi phí đào tạo Người khuyết tật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: