Trong sổ tay hướng dẫn sử dụng an toàn mâm cặp, những thông tin, vấn đề nào phải được cung cấp, ghi rõ?
Những thông tin nào phải được cung cấp trong sổ tay hướng dẫn sử dụng an toàn mâm cặp?
Những thông tin phải được cung cấp trong sổ tay hướng dẫn sử dụng an toàn mâm cặp tại tiểu mục 6.1 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7977:2008 (ISO 16156 : 2004) như sau:
Thông tin cho sử dụng
6.1. Yêu cầu chung
Thông tin sau phải được cung cấp trong sổ tay hướng dẫn sử dụng (xem EN 292-2:1991, Điều 5 và đặc biệt là Điều 5.5).
6.1.1. Các hướng dẫn an toàn đối với việc sử dụng mâm cặp đúng theo hướng dẫn sử dụng bao gồm chức năng điều khiển (EN 1005-2), tốc độ quay lớn nhất nmax, kích thước, các điều chỉnh cần thiết, các phần tử cố định, phạm vi kẹp cho phép và áp suất/lực truyền của các thiết bị dẫn động.
6.1.2. Phương pháp xác định lực kẹp để cho phép người sử dụng tiếp cận với mâm cặp phù hợp với thao tác gia công.
6.1.3. Thông tin về sự biến đổi lực kẹp khi mâm cặp làm việc với các chấu tiêu chuẩn (ví dụ chấu trên cứng) để cho phép người sử dụng xác định lực kẹp động.
6.1.4. Khối lượng cho phép lớn nhất của chấu/chấu trên tại bán kính lớn nhất của nó và tại số vòng quay lớn nhất.
6.1.5. Khoảng cách lớn nhất giữa trọng tâm của chấu kẹp và mặt mút của mâm cặp.
6.1.6. Phương pháp xác định các lực kẹp chấu trên đặc biệt.
6.1.7. Hướng dẫn bảo dưỡng bao gồm cả bôi trơn và khoảng thời gian giữa các lần kiểm tra lực kẹp tĩnh.
6.1.8. Thông tin về tính đổi lẫn của các thành phần có tham chiếu ISO 3089, ISO 3442 và ISO 9401.
6.1.9. Mô tả các điều kiện thỏa mãn tại các giao diện giữa mâm cặp kẹp phôi và thiết bị khởi động.
6.1.10. Thông tin về khối lượng mâm cặp, được tính bằng kilôgam.
6.1.11. Sự tuân theo đúng tiêu chuẩn này của mâm cặp và các phụ kiện kèm theo.
Kiểm tra xác nhận: bằng cách xem xét các hướng dẫn sử dụng.
Như vậy, những thông tin phải được cung cấp trong sổ tay hướng dẫn sử dụng an toàn mâm cặp được quy định cụ thể trên.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7977:2008 (ISO 16156 : 2004) về An toàn máy công cụ - Yêu cầu an toàn đối với thiết kế và kết cấu của mâm cặp (Hình từ Internet)
Những vấn đề nào phải được ghi rõ trong sổ tay hướng dẫn sử dụng an toàn mâm cặp?
Những vấn đề phải được ghi rõ trong sổ tay hướng dẫn sử dụng an toàn mâm cặp được quy định tại tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7977:2008 (ISO 16156 : 2004) như sau:
- Các mối nguy hiểm có thể nảy sinh từ các đặc tính của phôi gia công và máy được sử dụng với mâm cặp đã cho, ngay cả khi các yêu cầu riêng trong Điều 5 đã đáp ứng.
Do đó người sử dụng phải xem xét các đặc tính của phôi gia công (ví dụ, kích thước, khối lượng và hình dáng) và máy (ví dụ, tốc độ vận hành, tốc độ tiến và chiều sâu cắt) để loại bỏ các mối nguy hiểm sắp xảy ra.
- Tốc độ cho phép lớn nhất khi gia công riêng phải do người sử dụng xác định trên cơ sở lực kẹp được yêu cầu. Tốc độ này không được vượt quá tốc độ quay lớn nhất của mâm cặp kẹp phôi.
- Đối với loại chấu trên đặc biệt, người sử dụng phải tính toán lực kẹp động lên mâm cặp đặc biệt theo phương pháp do nhà sản xuất cung cấp trong sổ tay hướng dẫn sử dụng của nó.
- Các thiết bị đo lực kẹp tĩnh phải được sử dụng để kiểm tra các điều kiện bảo dưỡng tại các khoảng thời gian bằng nhau theo hướng dẫn bảo dưỡng.
- Các rủi ro còn dư có thể nảy sinh do các hư hỏng để đạt được chất lượng cân bằng quay phù hợp.
- Để ngăn chặn sự tác động vượt quá của các lực tác dụng vào một mâm cặp đặc biệt, cần thiết phải giảm các lực khởi động sẵn có từ máy.
Kiểm tra xác nhận: bằng việc kiểm tra hướng dẫn sử dụng.
Mâm cặp phải được ghi nhãn như thế nào?
Ghi nhãn mâm cặp theo quy định tại tiểu mục 6.3 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7977:2008 (ISO 16156 : 2004) như sau:
Thông tin cho sử dụng
...
6.3. Ghi nhãn
Mâm cặp và các xylanh kẹp phải được ghi nhãn. Các chấu trên cũng phải ghi nhãn tách riêng nếu chúng ảnh hưởng đến hiệu suất của mâm cặp.
Nhãn phải bền lâu, rõ ràng dễ đọc và được ghi các dữ liệu sau:
6.3.1. Mâm cặp
- tên và nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- kí hiệu kiểu hoặc số loạt;
- lực đưa vào cho phép lớn nhất hoặc mômen xoắn đưa vào cho phép lớn nhất;
- lực kẹp tĩnh đo được lớn nhất tại lực đưa vào (hoặc mô men xoắn) lớn nhất với mâm cặp mới và được bôi trơn theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
- tốc độ quay lớn nhất, nmax;
Kiểm tra xác nhận: bằng kiểm tra thực tế.
...
Theo đó, mâm cặp và các xylanh kẹp phải được ghi nhãn. Các chấu trên cũng phải ghi nhãn tách riêng nếu chúng ảnh hưởng đến hiệu suất của mâm cặp.
Nhãn mâm cặp phải bền lâu, rõ ràng dễ đọc và được ghi các dữ liệu sau:
- Tên và nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- Kí hiệu kiểu hoặc số loạt;
- Lực đưa vào cho phép lớn nhất hoặc mômen xoắn đưa vào cho phép lớn nhất;
- Lực kẹp tĩnh đo được lớn nhất tại lực đưa vào (hoặc mô men xoắn) lớn nhất với mâm cặp mới và được bôi trơn theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Tốc độ quay lớn nhất, nmax;
Kiểm tra xác nhận: bằng kiểm tra thực tế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phương tiện đo nhóm 2 không có quy trình kiểm định thì có chuyển sang hiệu chuẩn thay thế được không?
- Chức năng của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là gì? Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng nghệ thuật?
- Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?
- Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu cây trồng được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước không?
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?