Trong công trình đê điều thì đo vẽ bình đồ của công trình mới lập và công trình hiện có được thực hiện theo tỷ lệ như thế nào?

Em ơi cho anh hỏi: Trong từng loại công trình đê điều sẽ được phân ra là mấy loại và đó là những loại nào? Đo vẽ bình đồ của công trình mới lập và công trình hiện có được thực hiện theo tỷ lệ như thế nào? Đây là câu hỏi của anh Minh Bảo đến từ Đà Nẵng.

Trong từng loại công trình đê điều sẽ được phân ra là mấy loại và đó là những loại nào?

Căn cứ theo tiết 6.4.1 tiểu mục 6.4 Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 quy định như sau:

Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn dự án đầu tư - thiết kế cơ sở (TKCS)
...
6.4 Đo vẽ bình đồ các tuyến công trình đê điều (xem Phụ lục D)
6.4.1 Hệ thống đê điều
Hệ thống đê điều gồm các loại đê, công trình như quy định trong 3.1. Trong từng loại công trình được phân ra là công trình hiện có và công trình mới.
...

Và dẫn chiếu đến tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 quy định như sau:

Thuật ngữ và định nghĩa
3.1
Công trình đê điều (Dyke work)
1. Đê điều là hệ thống công trình bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và công trình phụ trợ.
2. Đê sông là đê ngăn nước lũ qua sông.
3. Đê biển là đê ngăn nước biển.
4. Đê cửa sông là đê chuyển tiếp giữa đê sông với đê biển hoặc bờ biển.
5. Đê bao là đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt.
6. Đê bối là đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông.
7. Đê chuyên dùng là đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.
8. Kè bảo vệ đê là công trình xây dựng nhằm chống sạt lở đê bảo vệ đê
9. Cống qua đê là công trình xây dựng qua đê dùng để cấp nước, thoát nước hoặc kết hợp giao thông thủy.
10. Công trình phụ trợ: là công trình phục vụ việc quản lý bảo vệ đê điều, bao gồm: công trình tràn sự cố, cột mốc trên đê, cột chỉ giới, biển báo đê điều, cột thủy chí, giếng giảm áp, trạm và thiết bị quan trắc, điểm canh đê, kho bãi vật tư dự phòng, trụ sở hạt quản lý đê...

Theo đó, hệ thống công trình đê điều sẽ gồm có 10 công trình được liệt kê ở trên và trong mỗi công trình sẽ chia thành 02 nhóm là công trình hiện có và công trình mới.

Công trình đê điều

Công trình đê điều (Hình từ Internet)

Trong công trình đê điều thì đo vẽ bình đồ của công trình hiện có được thực hiện theo tỷ lệ như thế nào?

Căn cứ theo tiết 6.4.2 tiểu mục 6.4 Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 quy định như sau:

Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn dự án đầu tư - thiết kế cơ sở (TKCS)
...
6.4 Đo vẽ bình đồ các tuyến công trình đê điều (xem Phụ lục D)
...
6.4.2 Hệ thống đê hiện có
a. Phạm vi
Thông thường đê hiện có thường được đo từ chân đê ra hai bên hết phạm vi cần nghiên cứu để thiết kế theo nhiệm vụ đặt ra được chủ đầu tư phê duyệt.
b. Tỷ lệ đo vẽ bình đồ
Phụ thuộc vào diện tích đo vẽ:
+ Khi diện tích đo vẽ F ≥ 10 km2: đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/5000, khoảng cao đều h từ 1,0 m; 2,0 m.
+ Khi diện tích đo vẽ F < 10km2: đo bình đồ 1/2000 khoảng cao đều h từ 0,5 m; 1,0 m.
- Phụ thuộc độ phức tạp của địa hình
Khi khu đo qua vùng thị trấn, thị xã, thành phố có mật độ giao thông, dân cư đông đúc,… tỷ lệ đo vẽ lớn hơn 1 cấp trình bày ở mục trên. Ví dụ: Khi diện tích đo vẽ F ≥ 10 km2 khi ở vùng thị xã, thành phố...dân cư đông đúc, mật độ xây dựng dày đặc thì tỷ lệ đo vẽ là 1/2000, h = 1,0 m, 2 m.
- Phụ thuộc vào cấp công trình:
+ Cấp công trình từ IV, V tỷ lệ đo vẽ tuân theo điểm b của mục 2 ở trên
+ Cấp công trình đặc biệt, cấp I, II, III tỷ lệ đo vẽ lớn hơn một cấp. Ví dụ khi F ≥ 10 km2 với công trình cấp I, II đo vẽ tỷ lệ 1/2000 h = 1,0 m
...

Như vậy, trong công trình đê điều thì đo vẽ bình đồ của công trình hiện có được thực hiện theo tỷ lệ như trên.

Trong công trình đê điều thì đo vẽ bình đồ của công trình mới lập được thực hiện theo tỷ lệ như thế nào?

Căn cứ theo tiết 6.4.3 tiểu mục 6.4 Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 quy định như sau:

Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn dự án đầu tư - thiết kế cơ sở (TKCS)
...
6.4 Đo vẽ bình đồ các tuyến công trình đê điều (xem Phụ lục D)
...
6.4.3 Hệ thống đê mới lập
a. Phạm vi đo
- Công trình đê cấp đặc biệt, cấp I, II, III: từ tim ra hai bên từ 200 m - 300m, nghĩa là băng rộng từ 400 m - 600 m.
- Công trình cấp IV, V: từ tim ra hai bên từ 100 m - 150 m, nghĩa là băng rộng từ 200 m - 300 m.
- Phụ thuộc vào những yêu cầu đặc biệt của chủ nhiệm thiết kế được chủ đầu tư phê duyệt.
- Ngoài ra đối với đê biển: phía biển đo hết hành lang bảo vệ đê, nghĩa là rộng tối thiểu 200 m
b. Tỷ lệ đo vẽ bình đồ: Như quy định trong 6.4.2
...

Như vậy, trong công trình đê điều thì đo vẽ bình đồ của công trình mới lập được thực hiện theo tỷ lệ như tỷ lệ đối với công trình đê điều hiện có.

Công trình đê điều
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong việc quản lý, vận hành, sử dụng công trình đê điều thì phương án hộ đê, bảo vệ trọng điểm xung yếu đê điều phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
TCVN 8481:2010 về công trình đê điều? Công trình đê điều được giải thích thế nào theo TCVN 8481:2010?
Pháp luật
Nội dung đánh giá an toàn đê sông và báo cáo đánh giá an toàn đê sông được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giai đoạn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình đê điều thì tài liệu địa hình phải đáp ứng những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều thì tài liệu khảo sát địa hình cần đáp ứng những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Tài liệu địa hình giai đoạn thiết kế kỹ thuật của công trình đê điều phải đáp ứng những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Lưới khống chế mặt bằng, lưới khống chế độ cao của công trình đê điều hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trong khảo sát địa hình công trình đê điều thì những tài liệu địa hình nào cần phải thu thập trong giai đoạn báo cáo tiền khả thi?
Pháp luật
Trong công trình đê điều thì đo vẽ bình đồ của công trình mới lập và công trình hiện có được thực hiện theo tỷ lệ như thế nào?
Pháp luật
Trong hồ sơ khảo sát địa hình của công trình đê điều thì thuyết minh địa hình sẽ gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình đê điều
1,369 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình đê điều
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào