Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định mới? Quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thế nào?

Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định mới? Quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thế nào? Nguyên tắc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được quy định ra sao?

Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định mới?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BNV, trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính như sau:

Bước 1: Đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính và hồ sơ địa giới đơn vị hành chính

Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính tại khu vực chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính hoặc trường hợp cần thiết phải xê dịch vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính ở thực địa, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính ở thực địa và đánh giá hiện trạng hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp đang được lưu trữ, quản lý làm cơ sở xác định hạng mục và khối lượng công việc cần triển khai thực hiện.

Bước 2: Xác định địa giới đơn vị hành chính ở thực địa

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xác định đường địa giới đơn vị hành chính các cấp, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa.

- Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan và địa phương liên quan tổ chức xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh có liên quan ở thực địa đối với trường hợp thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền về việc xác định địa giới đơn vị hành chính tại khu vực chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và bàn giao kết quả để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

Bước 3: Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa

- Căn cứ kết quả xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức chuyển vẽ lên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia hiện hành và cắm mốc địa giới đơn vị hành chính ở thực địa, đo tọa độ vị trí và đo độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính, lập sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính, hoàn thiện bản đồ địa giới đơn vị hành chính và ký xác nhận bộ gốc thực địa.

- Đối với đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ các loại tài liệu pháp lý có liên quan về biên giới quốc gia để cập nhật đường biên giới quốc gia trên hồ sơ địa giới đơn vị hành chính và bảo đảm đường địa giới đơn vị hành chính khép kín đến đường biên giới quốc gia, gửi lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi hoàn thiện bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa.

Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ địa giới đơn vị hành chính

- Căn cứ bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa đã được Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan ký xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hoàn thiện hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.

- Nhân bản và ký xác nhận hồ sơ địa giới đơn vị hành chính

Sau khi hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp được hoàn thiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nhân bản đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận như sau:

+ Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã gồm 05 bộ, Ủy ban nhân dân cấp xã ký và Ủy ban nhân dân cấp huyện ký xác nhận. Đối với bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện ký và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký xác nhận; đối với bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký.

+ Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện gồm 04 bộ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký xác nhận.

+ Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 03 bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký.

Lưu ý:

Thành phần hồ sơ địa giới đơn vị hành chính

(1) Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, gồm:

- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

- Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

- Bản xác nhận tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

- Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

- Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

- Biên bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

- Phiếu thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, sơn văn).

- Biên bản bàn giao mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp.

- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

(2) Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:

- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.

- Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.

- Bảng tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp tỉnh và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.

- Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.

- Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.

- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.

(3) Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm:

- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Bảng tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định mới? Quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thế nào?

Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định mới? Quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thế nào? (Hình từ Internet)

Quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thế nào?

Việc quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BNV, cụ thể như sau:

(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nộp 01 bộ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính vào lưu trữ lịch sử của Nhà nước ở trung ương tại Bộ Nội vụ.

(2) Đối với hồ sơ địa giới đơn vị hành chính còn lại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành bàn giao để quản lý, khai thác và sử dụng theo quy định của pháp luật về lưu trữ như sau:

- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh được bàn giao tại Bộ Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện được bàn giao tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã được bàn giao tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

Nguyên tắc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được quy định ra sao?

Nguyên tắc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được quy định tại Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BNV như sau:

(1) Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được lập khi Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; quyết định của cấp có thẩm quyền về xác định địa giới đơn vị hành chính tại khu vực chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính có hiệu lực thi hành hoặc trường hợp cần thiết phải xê dịch vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính ở thực địa. Trong đó:

- Thực hiện lập mới hồ sơ địa giới đơn vị hành chính khi đơn vị hành chính được thành lập, nhập, chia theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Thực hiện chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với đơn vị hành chính không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BNV.

(2) Việc lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thực hiện theo quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BNV và quy định của pháp luật về kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.

(3) Việc quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thực hiện theo quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BNV và quy định của pháp luật về lưu trữ.

Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được lập khi nào? Kinh phí lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính?
Pháp luật
Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định mới? Quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thế nào?
Pháp luật
Thông tư 11/2024 về việc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính quy định thành phần hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
57 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào