Trình tự cấp Quyết định công nhận phân bón hữu cơ nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam như thế nào?

Công ty chúng tôi muốn nhập phân bón hữu cơ khoáng chứa hàm lượng hữu cơ :79,34% ,độ ẩm 19,08% và N:1,26% ,P:0,17%, K:0,05 %. Nếu muốn loại phân bón hữu cơ này được phép lưu hành tại Việt Nam thì cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị như thế nào và nộp hồ sơ tại đâu?

Ngoài nhóm phân bón hữu cơ thì còn những nhóm phân bón nào được pháp luật quy định?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về phân loại phân bón như sau:

"Điều 3. Phân loại phân bón
1. Nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ) gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, được xử lý qua quá trình hóa học hoặc chế biến khoáng sản và tùy theo thành phần, hàm lượng hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính đối với cây trồng hoặc liên kết hóa học của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp), được xử lý thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng, phối trộn, làm ẩm) hoặc sinh học (ủ, lên men, chiết) và tùy theo thành phần, chức năng của các chỉ tiêu chất lượng chính hoặc quá trình sản xuất được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Nhóm phân bón sinh học gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác và tùy theo thành phần hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Phân bón rễ là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất.
5. Phân bón lá là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá."

Theo quy định vừa nêu trên thì hiện tại có ngoài phần bón hữu cơ ra thì có 04 loại phân bón được pháp luật quy định, bao gồm:

- Nhóm phân bón hóa học;

- Nhóm phân bón sinh học;

- Phân bón rễ.

- Phân bón lá.

Trình tự cấp Quyết định công nhận phân bón hữu cơ nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam như thế nào?

Trình tự cấp Quyết định công nhận phân bón hữu cơ nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam như thế nào?

Để phân bón hữu cơ nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam thì cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị công nhận như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về việc nộp hồ sơ đề nghị công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:

"Điều 5. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;
c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
..."

Theo đó, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

- Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất;

- Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón;

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp.

Trình tự cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với phân bón hữu cơ nhập khẩu ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về trình tự cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:

"Điều 5. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
...
2. Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
..."

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu thì cần nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

Phân bón hữu cơ Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Phân bón hữu cơ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự cấp Quyết định công nhận phân bón hữu cơ nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Phân bón hữu cơ nhập khẩu có thuộc đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không? Hiện nay có những loại phân bón nào được pháp luật quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phân bón hữu cơ
2,431 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phân bón hữu cơ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phân bón hữu cơ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào