Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng thuộc về chủ đầu tư hay chủ sở hữu công trình? Việc bảo trì công trình xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu gì?

Việc bảo trì công trình xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu gì? Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng thuộc về chủ đầu tư hay chủ sở hữu công trình? Chủ sở hữu công trình lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng phải có những nội dung chính nào? Trên đây là câu hỏi của anh Minh Kha tại Kiên Giang.

Việc bảo trì công trình xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 126 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 47 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về bảo trì công trình xây dựng như sau:

Bảo trì công trình xây dựng
1. Yêu cầu về bảo trì công trình xây dựng được quy định như sau:
a) Công trình, hạng mục công trình xây dựng khi đưa vào sử dụng phải được bảo trì;
b) Quy trình bảo trì phải được chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa công trình, hạng mục công trình xây dựng vào sử dụng; phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp công trình xây dựng, hạng mục công trình, thiết bị được xây dựng và lắp đặt vào công trình;
c) Việc bảo trì phải bảo đảm an toàn đối với con người, tài sản và công trình.
...

Theo đó, bảo trì công trình xây dựng yêu cầu:

- Công trình xây dựng khi đưa vào sử dụng phải được bảo trì;

- Quy trình bảo trì phải được chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa công trình xây dựng vào sử dụng. Đồng thời, phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp công trình được xây dựng;

- Việc bảo trì phải bảo đảm an toàn đối với con người, tài sản và công trình.

Bảo trì

Bảo trì công trình xây dựng (Hình từ Internet)

Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng thuộc về chủ đầu tư hay chủ sở hữu công trình?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 126 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm d khoản 47 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về bảo trì công trình xây dựng như sau:

Bảo trì công trình xây dựng
...
2. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng, máy, thiết bị công trình.
3. Việc bảo trì công trình xây dựng, thiết bị công trình phải được thực hiện theo kế hoạch bảo trì và quy trình bảo trì được phê duyệt.
4. Công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng phải được tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình vận hành và sử dụng.
5. Chính phủ quy định chi tiết về bảo trì, đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình sử dụng và trách nhiệm công bố công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng.

Theo đó, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng.

Việc bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện theo kế hoạch bảo trì và quy trình bảo trì được phê duyệt.

Chủ sở hữu công trình lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng phải có những nội dung chính nào?

Căn cứ theo Điều 32 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về kế hoạch bảo trì công trình xây dựng như sau:

Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hàng năm trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng công trình.
2. Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
a) Tên công việc thực hiện;
b) Thời gian thực hiện;
c) Phương thức thực hiện;
d) Chi phí thực hiện.
3. Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.

Theo đó, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hàng năm trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng công trình.

Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng gồm:

- Tên công việc thực hiện;

- Thời gian thực hiện;

- Phương thức thực hiện;

- Chi phí thực hiện.

Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.

Xem văn bản hợp nhất các quy định được sửa đổi bổ sung nêu trên tại Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Xây dựng do Văn phòng Quốc hội ban hành.

(Lưu ý văn bản hợp nhất không phải là văn bản quy phạm pháp luật, không được dùng làm căn cứ).

Bảo trì công trình xây dựng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bảo trì công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải Mẫu kế hoạch bảo trì công trình xây dựng mới nhất hiện nay? Tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm những gì?
Pháp luật
Dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng gồm những gì? Mẫu tổng hợp dự toán chi phí bảo trì công trình?
Pháp luật
Bảo trì công trình xây dựng gồm những công việc nào? Những công trình nào không bắt buộc phải lập quy trình bảo trì công trình xây dựng riêng?
Pháp luật
Đơn vị nào sẽ lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm? Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đã hết hiệu lực để thực hiện bảo trì công trình xây dựng thì nhà thầu bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Không lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm thì nhà thầu có bị xử phạt hành chính không?
Pháp luật
Nhà thầu không thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo đúng quy trình được duyệt thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Nhà thầu không lập quy trình bảo trì công trình xây dựng thì có thể bị xử phạt đến 40 triệu đồng đúng không?
Pháp luật
Pháp luật về xây dựng hiện hành quy định cụ thể như thế nào về bảo trì công trình xây dựng? Trình tự, quy trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng được quy định ra sao?
Pháp luật
Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng thuộc về chủ đầu tư hay chủ sở hữu công trình? Việc bảo trì công trình xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo trì công trình xây dựng
2,147 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo trì công trình xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào