Tổng hợp những quy định bị bãi bỏ theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH? Thông tư 10 TT BLĐTBXH có hiệu lực kể từ khi nào?
Thông tư 10 2024 TT BLĐTBXH có hiệu lực kể từ khi nào?
Hiệu lực thi hành được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
Điều khoản thi hành
...
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.
Theo quy định trên thì Thông tư 10 TT BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
Tổng hợp những quy định bị bãi bỏ theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH? Thông tư 10 TT BLĐTBXH có hiệu lực kể từ khi nào? (Hình từ Internet)
Tổng hợp những quy định bị bãi bỏ theo Thông tư 10 2024 TT BLĐTBXH kể từ 10/12/2024?
Tổng hợp những quy định bị bãi bỏ theo Thông tư 10 2024 TT BLĐTBXH kể từ 10/12/2024 được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
Điều khoản thi hành
1. Bãi bỏ Điều 17, Điều 18, Điều 19 và khoản 1 Điều 20 Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
...
Theo quy định trên, tổng hợp những quy định bị bãi bỏ theo Thông tư 10 2024 TT BLĐTBXH kể từ 10/12/2024, cụ thể như sau:
(1) Điều 17 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về: Hồ sơ, hình thức và nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
(2) Điều 18 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về: Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
(3) Điều 19 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về: Thông báo kết quả trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
(4) Khoản 1 Điều 20 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về: Quy định chuyển tiếp.
Cập nhật mới nhất về chuyển xếp lương ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục theo Thông tư 10 2024 TT BLĐTBXH?
Chuyển xếp lương từ ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục và đào tạo sang ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 15 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
Viên chức đang làm công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, hiện đang xếp lương ở các ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994; Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC và Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT) thì được xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV, cụ thể như sau:
(1) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên cao cấp - Mã số 15.109 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên cao cấp (hạng I) - Mã số V.07.01.01 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT).
(2) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên chính - Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên chính (hạng II) - Mã số V.07.01.02 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT).
(3) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên - Mã số 15.111, hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên (hạng III) - Mã số V.07.01.03 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT).
(4) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
(5) Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994.
(6) Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994.
(7) Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
(8) Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT- BNV-BTC.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?