|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
81/2005/TTLT-BNV-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Quang Trung, Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ-BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
81/2005/TTLT-BNV-BTC
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 8 năm 2005
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 81/2005/TTLT-BNV-BTC NGÀY
10 THÁNG 8 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚ ĐỐI
VỚI MỘT SỐ NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC MỚI ĐƯỢC BỔ SUNG HOẶC CÓ THAY ĐỔI VỀ PHÂN
LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC NGÀNH THỦY LỢI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, VĂN HÓA -
THÔNG TIN, Y TẾ VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
);
Theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển ghôn, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Văn Hóa - Thông tin, Bộ Y tế và Bộ Thương mại, sau khi trao đổi ý kiến với
các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chuyển xếp lương
cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc
có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành Thủy lợi, Giáo dục và
đào tạo, Văn Hóa - Thông tin, Y tế và Quản lý thị trường theo các Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ số 77/2004/QĐ-BNV ngày 03
tháng 11 năm 2004 về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản
lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành Văn hóa - thông tin; Quyết định số
78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 về
việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức; Quyết định số
28/2005/QĐ-BNV ngày 25 tháng 02 năm 2005 về
việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng; Quyết định
số 41/2005/ QĐ-BNV ngày 22 tháng 4 năm 2005 về
việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng; Quyết định
số 61/2005/QĐ-BNV ngày 15/6/2005 về việc ban
hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành Giáo dục và
Đào tạo, Văn hóa - Thông tin và Quyết định số 64/2005/
QĐ-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2005 về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số
ngạch nhân viên kiểm soát thị trường (các Quyết định nêu trên sau đây viết tắt
là Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV; Quyết định
số 78/2004/QĐ-BNV; Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV; Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV; Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV và Quyết định số 64/2005/QĐ-BNV) như sau:
I- ĐỐI VỚI NGÀNH THỦY LỢI
Các ngạch công chức ngành Thủy lợi
(kiểm soát đê điều) đã có thay đổi về chức danh và phân loại công chức theo Quyết
định số 78/2004/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển
xếp lương cũ sang lương mới như sau:
1- Ngạch kiểm
soát viên chính đê điều cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5
năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức,
viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị
định số 25/CP).
a) Từ bậc 6 cũ (hệ số lương cũ
3,31) đến bậc 10 cũ (hệ số lương cũ 4,25) của ngạch kiểm soát viên chính đê điều
cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm
soát viên chính đê điều mới (mã số 11.081) thuộc công chức loại A2, nhóm 2
(A2.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
|
3,31
|
3,54
|
3,77
|
4,01
|
4,25
|
|
|
b) Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 2,16)
đến bậc 5 cũ (hệ số lương cũ 3,08) của ngạch kiểm soát viên chính đê điều cũ được
chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm soát
viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1 theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Hệ số lương cũ
|
|
2,16
|
2,39
|
2,62
|
2,85
|
3,08
|
|
|
|
2- Ngạch kiểm soát viên đê điều cũ ban
hành kèm theo Nghị định số 25/CP.
a) Căn cứ vào hệ số lương cũ của
ngạch kiểm soát viên đê điều cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 11.082, thì ngạch kiểm soát
viên đê điều cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2004 vào công chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
|
1,70
|
1,82
|
1,94
|
2,06
|
2,18
|
2,30
|
2,42
|
2,54
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mớ
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
VK13%
|
Hệ số lương cũ
|
2,66
|
2,79
|
2,92
|
3.05
|
3,18
|
3,31
|
3,44
|
3,57
|
b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ
sang lương mới vào công chức loại B đối với ngạch kiểm soát viên đê điều cũ nêu
trên; căn cứ vào đối tượng áp dụng bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vào phân loại,
chức danh và mã số của ngạch kiểm soát viên đê điều ban hành tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV để chuyển xếp lương cũ sang
lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với kiểm soát viên đê điều đạt đủ
tiêu chuẩn theo quy định của ngạch như sau: Căn cứ vào hệ số lương cũ đang hưởng
chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch kiểm soát viên đê điều cũ theo bảng chuyển
xếp tại điểm a khoản 2 này, sau đó căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm
niên vượt khung (nếu có) được chuyển xếp ở ngạch kiểm soát viên đê điều cũ
(công chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch kiểm soát viên đê
điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1.
Trường hợp hệ số lương cũ đang
hưởng chuyển xếp sang lương mới vào công chức loại B theo bảng chuyển xếp nêu
trên mà chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, thì căn cứ vào hệ số lương mới
được chuyển xếp ở công chức loại B chuyển vào hệ số lương mới bằng hoặc cao hơn
gần nhất ở công chức loại A1. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở công chức
loại A1 được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương mới được chuyển xếp
vào công chức loại A1 so với hệ số lương mới được chuyển xếp vào công chức loại
B bằng hoặc lớn hơn 0,20 (chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở công chức loại
B) thì được tính kể từ ngày được hưởng lương mới ở loại A1 (đối với ngạch kiểm
soát viên đê điều mới đã được quy định tại đối tượng áp dụng bảng lương số 2
ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
nên được hưởng lương mới ở loại A1 kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004); nếu nhỏ
hơn 0,20 thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cũ theo Nghị định số 25/CP.
Trường hợp hệ số lương cũ đang
hưởng chuyển xếp sang lương mới vào công chức loại B theo bảng chuyển xếp nêu
trên mà được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, thì căn cứ vào hệ số lương mới
4,06 bậc 12 (bậc cuối cùng) ở công chức loại B chuyển vào hệ số lương mới cao
hơn gần nhất là 4,32 bậc 7 ở công chức loại A1; thời gian xét nâng bậc lương lần
sau ở công chức loại A1 được tính kể từ ngày được hưởng lương mới ở loại A1 (đối
với ngạch kiểm soát viên đê điều mới được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2004). Đồng thời được hưởng thêm hệ số chêch lệch bảo lưu (nếu có) cho bằng hệ
số lương mới cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung tính theo kết quả xếp lương
mới ở công chức loại B nêu trên; hệ số chêch lệch bảo lưu này (được tính tròn số
sau dấu phẩy 2 số) giảm tương ứng khi cán bộ, công chức được nâng bậc lương hoặc
hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở loại A1 hoặc được nâng ngạch.
Ví dụ: Tại thời điểm ngày 01
tháng 10 năm 2004 bà Trần Thị Y đã có trình độ đại học thủy lợi theo quy định của
ngạch, đã xếp hệ số lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm soát viên đê điều cũ từ ngày
01 tháng 3 năm 2003. Bà Y được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01
tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc
công chức loại A1 như sau:
Theo bảng chuyển xếp tại điểm a
khoản 2 này thì hệ số lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm soát viên đê điều cũ của
bà Y được chuyển vào hệ số lương mới 3,06 bậc 7 ở công chức loại B. Từ hệ số
lương mới 3,06 bậc 7 ở công chức loại B này chuyển vào hệ số lương mới cao hơn
gần nhất là 3,33 bậc 4 ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc
công chức loại A1. Do chênh lệch giữa hệ số lương mới 3,33 được chuyển xếp ở
công chức loại A1 so với hệ số lương mới 3,06 được chuyển xếp ở công chức loại
B là 0,27 (3,33 - 3,06) lớn hơn 0,20 nên thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở
ngạch kiểm soát viên đê điều mới của bà Y được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2004. Như vậy, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 bà Y được chuyển xếp từ hệ số
lương cũ 2,30 bậc 6 ngạch kiểm soát viên đê điều cũ vào hệ số lương mới 3,33 bậc
4 ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1, thời
gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
c) Kiểm soát viên đê điều chưa đạt
đủ tiêu chuẩn theo quy định của ngạch thì được chuyển xếp lương cũ sang lương mới
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm soát viên trung cấp đê điều (mã
số 11.083) thuộc công chức loại B theo đúng bảng chuyển xếp tại điểm a khoản 2
này.
II- ĐỐI VỚI
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Các ngạch viên chức ngành giáo dục
và đào tạo (giáo viên trung học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên tiểu học
và giáo viên mầm non) đã có thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số ngạch và phân
loại viên chức theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV
và Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV, nay hướng
dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
1- Ngạch giáo
viên trung học cao cấp (mã số 15.112) áp dụng chung đối với các ngạch giáo viên
cao cấp dạy nghề, giáo viên cao cấp trung học chuyên nghiệp, giáo viên cao cấp
trung học phổ thông và giáo viên cao cấp trung học cơ sở. Việc chuyển xếp lương
cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với các ngạch này (thuộc
viên chức loại A2, nhóm 2) thực hiện theo bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ
Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối
với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số
01/2005/TTLT).
2- Các ngạch giáo viên trung học
Ngạch giáo viên trung học áp dụng
chung đối với các ngạch giáo viên trung học phổ thông, giáo viên trung học
chuyên nghiệp và giáo viên dạy nghề. Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối
với các ngạch này thực hiện như sau:
a) Giáo viên trung học đạt chuẩn
theo quy định của ngạch (trình độ đại học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy)
được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch
giáo viên trung học (mã số 15.113) thuộc viên chức loại A1. Việc chuyển xếp
lương cũ sang lương mới được căn cứ vào bậc lương cũ đã được xếp khi bổ nhiệm
vào ngạch giáo viên trung học (trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm
1993 đến nay) như sau:
Nếu khi bổ nhiệm vào ngạch được
xếp lương cũ bậc 1 (hệ số lương cũ 1,78) thì được chuyển xếp lương cũ sang
lương mới theo đúng hướng dẫn tại bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo thông
tư liên tịch số 01/2005/TTLT.
Nếu khi bổ nhiệm vào ngạch được
xếp lương cũ bậc 2 (hệ số lương cũ 1,86) thì được chuyển xếp lương cũ sang
lương mới theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Hệ số lương cũ
|
1,86
|
2,14
|
2,42
|
2,70
|
2,98
|
3,26
|
3,54
|
3,83
|
4,12
|
b) Trường hợp khi tuyển dụng vào
ngạch giáo viên trung học (mã số 15.113) chưa có trình độ đại học phù hợp với chuyên
ngành giảng dạy (chưa đạt chuẩn), sau đó bản thân tự đi học hoặc được cơ quan
có thẩm quyền cử đi học và có bằng tốt nghiệp đại học theo quy định của ngạch,
thì do thời gian học đại học đã được tính vào thời gian xét nâng bậc lương thường
xuyên nên các trường hợp này được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2004 theo đúng hướng dẫn tại bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm
theo thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT.
c) Giáo viên trung học chưa đạt
chuẩn (chưa đạt trình độ đại học theo quy định của ngạch) nhưng đã chuyển xếp
lương cũ sang lương mới vào ngạch giáo viên trung học (mã số 15.113) thuộc viên
chức loại A1, thì kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành được căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) đang hưởng ở viên chức loại A1 để chuyển xếp vào hệ số lương mới
ở ngạch giáo viên trung học chưa đạt chuẩn (mã số 15c.207) thuộc viên chức loại
A0. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch giáo viên trung học chưa đạt
chuẩn (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của ngạch giáo viên trung học đạt
chuẩn (viên chức loại A1) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức có
trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm (sau đây viết tắt là Thông
tư số 80/2005/TT).
d) Trường hợp vừa giảng dạy
trung học phổ thông vừa giảng dạy cấp học thấp hơn thì được xếp lương mới theo
các ngạch giáo viên trung học phổ thông theo hướng dẫn Thông tư này.
đ) Giáo viên dạy nghề không xếp
lương cũ theo mã số ngạch 15.113 thì hiện đang xếp lương cũ theo ngạch hoặc chức
danh nào được chuyển xếp lương cũ sang lương mới để từ ngày 01/10/2004 theo ngạch
hoặc chức danh đó.
3- Các ngạch giáo viên trung học cơ sở:
a) Căn cứ vào đối tượng áp dụng
bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
thì ngạch giáo viên trung học cơ sở đạt chuẩn theo quy định của ngạch (trình độ
cao đẳng phù hợp với chuyên ngành giảng dạy) đang xếp lương cũ theo Nghị định số
25/CP ở mã số ngạch 15.113 được chuyển xếp
lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại A0
theo bảng sau:
Bảng lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Hệ số lương mới
|
2,10
|
2,41
|
2,72
|
3,03
|
3,34
|
3,65
|
3,96
|
4,27
|
4,58
|
4,89
|
Hệ số lương cũ
|
1,78
|
1,86
|
2,14
|
2,42
|
2,70
|
2,98
|
3,26
|
3,54
|
3,83
|
4,12
|
Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã
số ngạch giáo viên trung học cơ sở là 15a.202 (mã số 15.113 áp dụng đối với ngạch
giáo viên trung học đạt chuẩn).
b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ
sang lương mới vào viên chức loại A0 đối với ngạch giáo viên trung học cơ sở đạt
chuẩn nêu trên và căn cứ vào phân loại, chức danh và mã số của các ngạch giáo
viên trung học cơ sở ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV
để chuyển xếp lương đối với giáo viên trung học cơ sở có trình độ đại học phù hợp
với chuyên ngành giảng dạy đã xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.113 như sau: Kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được chuyển
xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển xếp tại điểm a khoản 3 này. Kể từ
ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực
thi hành được căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có) đã được chuyển xếp ở ngạch giáo viên trung học cơ sở đạt chuẩn (viên chức
loại A0) để chuyển xếp vào hệ số lương mới bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch
giáo viên trung học cơ sở chính (mã số 15a.201) thuộc viên chức loại A1.
Thời gian xét nâng bậc lương lần
sau ở ngạch giáo viên trung học cơ sở chính (viên chức loại A1) được tính như
sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương mới được chuyển xếp vào ngạch giáo viên
trung học cơ sở chính so với hệ số lương mới được chuyển xếp ở ngạch giáo viên
trung học cơ sở đạt chuẩn bằng hoặc lớn hơn 0,31 (chênh lệch giữa 2 bậc lương
liền kề ở viên chức loại A0) thì được tính kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành; nếu nhỏ
hơn 0,31 thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cũ theo Nghị định số 25/CP (hệ số lương cũ dùng để chuyển xếp vào
lương mới của viên chức loại A0 ở bảng nêu trên).
c) Giáo viên trung học cơ sở
chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ cao đẳng) theo quy định của ngạch thì được
chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo hướng dẫn tại khoản 6 mục
II Thông tư này.
đ) Trường hợp vừa giảng dạy
trung học cơ sở vừa giảng dạy cấp học thấp hơn thì được xếp lương mới theo các
ngạch giáo viên trung học cơ sở theo hướng dẫn tại Thông tư này.
4- Các ngạch giáo viên tiểu học.
a) Giáo viên tiểu học đạt chuẩn
theo quy định của ngạch (trình độ trung học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy)
đã được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào
ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114) thuộc viên chức loại B theo bảng chuyển
xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT,
cụ thể đã được chuyển xếp theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,57
|
1,74
|
1,91
|
2,08
|
2,25
|
2,42
|
2,59
|
2,76
|
2,93
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
3,10
|
3,27
|
3,44
|
3,61
|
3,78
|
3,95
|
4,12
|
b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ
sang lương mới vào viên chức loại B đối với giáo viên tiểu học đạt chuẩn nêu
trên và căn cứ vào phân loại, chức danh và mã số của các ngạch giáo viên tiểu học
ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để
chuyển xếp lương đối với giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng hoặc trình độ
đại học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy đã chuyển xếp lương cũ sang lương mới
vào ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114) thuộc viên chức loại B như sau: Kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực hiện
chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển xếp tại điểm a, khoản 4
này. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành được căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch giáo viên tiểu học đạt chuẩn (viên chức loại
B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch giáo viên tiểu học chính (mã số
15a.204) thuộc viên chức loại A0 (nếu có trình độ đại học).
Cách chuyển xếp vào hệ số lương
mới của ngạch giáo viên tiểu học cao cấp (mã số 15a.203) thuộc loại viên chức
loại A1 (nếu có trình độ đại học).
Cách chuyển xếp vào hệ số lương
mới của ngạch giáo viên tiểu học chính (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của
ngạch giáo viên tiểu học đạt chuẩn (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn Thông
tư số 80/2005/TT.
Cách chuyển xếp vào hệ số lương
mới của ngạch giáo viên tiểu học cao cấp (viên chức loại A1) từ hệ số lương mới
của ngạch giáo viên tiểu học đạt chuẩn (viên chức loại B) thực hiện theo hướng
dẫn tại điểm b, khoản 2, mục I Thông tư này.
c) Giáo viên tiểu học chưa đạt
chuẩn (chưa đạt trình độ trung học) theo quy định của ngạch thì được chuyển xếp
lương cũ sang lương mới theo hướng dẫn tại khoản 6 mục II Thông
tư này.
d) Trường hợp vừa giảng dạy tiểu
học vừa giảng dạy mầm non thì được xếp lương mới theo các ngạch giáo viên tiểu
học theo hướng dẫn tại Thông tư này.
5- Các ngạch giáo viên mầm non:
a) Căn cứ vào hệ số lương cũ của
ngạch giáo viên mầm non đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã ngạch 15.115 và căn cứ vào đối tượng
áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì ngạch giáo viên mầm non đạt
chuẩn theo quy định của ngạch (trình độ trung học phù hợp với chuyên ngành giảng
dạy) được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004
vào viên chức loại B.Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới được căn cứ vào bậc
lương cũ đã được xếp khi bổ nhiệm vào ngạch giáo viên mầm non (trong khoảng thời
gian kể từ ngày 01 tháng 4 năm 1993 đến nay) như sau:
Nếu khi bổ nhiệm vào ngạch được
xếp lương cũ bậc 1 (hệ số lương cũ 1,40) thì được chuyển xếp lương cũ sang
lương mới theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,40
|
1,52
|
1,64
|
1,76
|
1,88
|
2,00
|
2,12
|
2,24
|
2,36
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,49
|
2,62
|
2,75
|
2,88
|
3,01
|
3,14
|
3,27
|
Nếu khi bổ nhiệm vào ngạch được
xếp lương cũ bậc 2 (hệ số lương cũ 1,52) thì được chuyển xếp lương cũ sang
lương mới theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,52
|
1,64
|
1,76
|
1,88
|
2,00
|
2,12
|
2,24
|
2,36
|
2,49
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
Hệ số lương cũ
|
2,62
|
2,75
|
2,88
|
3,01
|
3,14
|
3,27
|
b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang
lương mới vào viên chức loại B đối với giáo viên mầm non đạt chuẩn nêu trên và
căn cứ vào phân loại, chức danh và mã số của các ngạch giáo viên mầm non ban
hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để
chuyển xếp lương đối với giáo viên mầm non có trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại
học phù hợp với chuyên ngành giảng dạy đã xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.115 như sau: kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thực hiện
chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển xếp tại điểm a, khoản 5
này. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành được căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) đã được chuyển xếp ở ngạch giáo viên mầm non đạt chuẩn (viên chức
loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch giáo viên mầm non chính (mã số
15a.206) thuộc viên chức loại A0 (nếu có trình độ cao đẳng) hoặc chuyển xếp vào
hệ số lương mới ở ngạch giáo viên mầm non cao cấp (mã số 15a.205) thuộc viên chức
loại A1 (nếu có trình độ đại học).
Cách chuyển xếp vào hệ số lương
mới của ngạch giáo viên mầm non chính (viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của
ngạch giáo viên mầm non đạt chuẩn (viên chức loại B ) thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 80/2005/TT.
Cách chuyển xếp vào hệ số lương
mới của ngạch giáo viên mầm non cao cấp (viên chức loại A1) từ hệ số lương mới
của ngạch giáo viên mầm non đạt chuẩn (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn
tại điểm b khoản 2 mục I Thông tư này.
c) Giáo viên mầm non chưa đạt
chuẩn (chưa đạt trình độ trung học) theo quy định của ngạch, thì theo quy định
tại đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được chuyển xếp lương cũ sang
lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại C, nhóm 1 (C1)
theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,65
|
1,83
|
2,01
|
2,19
|
2,37
|
2,55
|
2,73
|
2,91
|
3,09
|
Hệ số lương cũ
|
1,40
|
1,52
|
1,64
|
1,76
|
1,88
|
2,00
|
2,12
|
2,24
|
2,36
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,27
|
3,45
|
3,63
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,49
|
2,62
|
2,75
|
2,88
|
3,01
|
3,14
|
3,27
|
Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi
mã số ngạch giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn là 15c.210.
6- Chuyển xếp lương cũ sang
lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với giáo viên trung học cơ sở đạt
chuẩn và giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn.
Do giáo viên trung học cơ sở
chưa đạt chuẩn đã được xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 15.113 thuộc viên chức loại
A (loại A gồm A0 và A1) và do giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn đã được xếp
lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch
15.114 thuộc viên chức loại B. Vì vậy, để giữ tương quan khi chuyển xếp lương
cũ sang lương mới và để giáo viên chưa đạt chuẩn có đủ thời gian đi học đáp ứng
tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch, việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ
ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với giáo viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn và
giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn được giải quyết như sau:
a) Về chuyển xếp lương: Tính đến
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành những người (nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50
tuổi trở lên) được vận dụng chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển
xếp lương của ngạch giáo viên đạt chuẩn. Trường hợp còn lại (nam dưới 55 tuổi
và nữ dưới 50 tuổi) tạm thời chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển
xếp lương của ngạch giáo viên đạt chuẩn trong thời hạn 5 năm (tính từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành); trong thời hạn 5 năm này, giáo viên chưa đạt chuẩn
được cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, viên chức cử đi đào tạo để đáp ứng đủ
tiêu chuẩn theo quy định của ngạch, nếu sau 5 năm không đáp ứng đủ tiêu chuẩn
theo quy định của ngạch thì phải bố trí công việc khác cho phù hợp.
b) Về mã số ngạch: Kể từ ngày Quyết
định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi
hành thì ghi mã số ngạch giáo viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn là 15c.208 và
mã số ngạch giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn là 15c.209.
III- ĐỐI VỚI
NGÀNH VĂN HÓA - THÔNG TIN
Các ngạch viên chức ngành Văn
hóa - Thông tin (phát thanh, quay phim, phương pháp, âm thanh và thư mục) đã có
thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số ngạch và phân loại viên chức theo Quyết định
số 77/2004/QĐ-BNV. Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV và Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển xếp
lương cũ sang lương mới như sau:
1- Ngạch phát thanh viên cũ ban hành
kèm theo Nghị định số 25/CP.
a) Căn cứ vào hệ số lương cũ của
ngạch phát thanh viên cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.147, thì ngạch phát
thanh viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2004 vào viên chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
|
1,70
|
1,83
|
1,96
|
2,09
|
2,22
|
2,35
|
2,48
|
2,61
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,74
|
2,87
|
3,01
|
3,15
|
3,29
|
3,43
|
3,57
|
b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ
sang lương mới vào viên chức loại B đối với ngạch phát thanh viên cũ nêu trên;
căn cứ vào đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vào phân loại, chức
danh và mã số của các ngạch phát thanh viên ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với
phát thanh viên có trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học như sau:
Phát thanh viên có trình độ cao
đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm (viên chức loại A0 thuộc đối tượng áp dụng
bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP,
thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vào hệ số lương cũ đang hưởng
chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch phát thanh viên cũ theo bảng chuyển xếp
tại điểm a khoản 1 này, sau đó căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên
vượt khung (nếu có) ở ngạch phát thanh viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp
vào hệ số lương mới ở ngạch phát thanh viên cao đẳng thuộc viên chức loại A0.
Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch phát thanh viên cao đẳng (viên chức
loại A0) từ hệ số lương mới của phát thanh viên cũ (viên chức loại B) thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT.
Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có
hiệu lực thi hành thì ghi mã số ngạch phát thanh viên cao đẳng là 17a.211 (mã số
17.147 áp dụng đối với ngạch phát thanh viên có trình độ đại học).
Phát thanh viên có trình độ đại
học phù hợp với chuyên môn đang làm đã xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.147, thì kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới như đối với
phát thanh viên cao đẳng (viên chức loại A0) nêu trên. Kể từ ngày Quyết định số
61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được
căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được
chuyển xếp ở ngạch phát thanh viên cao đẳng (viên chức loại A0) để chuyển xếp
vào hệ số lương mới ở ngạch phát thanh viên (mã số 17.147) thuộc viên chức loại
A1. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch phát thanh viên (viên chức loại
A1) từ hệ số lương mới của ngạch phát thanh viên cao đẳng (viên chức loại A0)
thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 3 mục II Thông tư này
(thực hiện như cách chuyển xếp lương đối với giáo viên trung học cơ sở chính).
c) Phát thanh viên chưa đạt chuẩn
(chưa đạt trình độ cao đẳng) theo quy định của ngạch thì được chuyển xếp lương
cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại B theo
đúng bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới tại điểm a, khoản 1 này. Kể từ
ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu
lực thi hành thì ghi mã số ngạch phát thanh viên chưa đạt chuẩn là 17c.214.
2- Các ngạch viên chức chuyên ngành quay
phim:
a) Ngạch quay phim viên cao cấp
cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP.
Từ bậc 5 cũ (hệ số lương cũ
4,57) đến bậc 9 cũ (hệ số lương cũ 5,70) của ngạch quay phim viên cao cấp cũ được
chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch quay phim
viên cao cấp mới (mã số 17.148) thuộc viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) theo bảng
sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Hệ số lương mới
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
Hệ số lương cũ
|
4,57
|
4,85
|
5,13
|
5,41
|
5,70
|
|
Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ
3,45) đến bậc 4 cũ (hệ số lương cũ 4,29) của ngạch quay phim viên cao cấp cũ được
chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch quay phim
viên chính mới (mã số 17.149) thuộc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng
sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
|
3,45
|
3,73
|
4,01
|
4,29
|
|
|
|
b) Ngạch quay phim viên chính cũ
ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP .
Từ bậc 5 cũ (hệ số lương cũ
3,12) đến bậc 10 cũ (hệ số lương cũ 4,36) của ngạch quay phim viên chính cũ được
chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch quay phim
viên chính mới (mã số 17.149) thuộc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng
sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
3,12
|
3,36
|
3,61
|
3,86
|
4,11
|
4,36
|
|
|
Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 2,16)
đến bậc 4 cũ (hệ số lương cũ 2,88) của ngạch quay phim viên chính cũ được chuyển
xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch quay phim viên mới
(mã số 17.150) thuộc viên chức loại A1 theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Hệ số lương cũ
|
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,88
|
|
|
|
|
c) Ngạch quay phim viên cũ ban
hành kèm theo Nghị định số 25/CP.
Căn cứ vào hệ số lương cũ cùa ngạch
quay phim viên cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP
ở mã số ngạch 17.150, thì ngạch quay phim viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang
lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,57
|
1,69
|
1,81
|
1,93
|
2,05
|
2,17
|
2,29
|
2,41
|
2,53
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,66
|
2,79
|
2,92
|
3,05
|
3,18
|
3,31
|
3,44
|
Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang
lương mới vào viên chức loại B đối với quay phim viên cũ nêu trên; căn cứ vào đối
tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vào phân loại, chức
danh và mã số của các ngạch quay phim viên ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với
quay phim viên có trình độ đại học hoặc trình độ cao đẳng như sau:
Quay phim viên có trình độ đại học
phù hợp với chuyên môn đang làm (viên chức loại A1 thuộc đối tượng áp dụng bảng
lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP),
thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vào hệ số lương cũ đang hưởng
chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch quay phim viên cũ theo bảng chuyển xếp tại
điểm c khoản 2 này, sau đó căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) ở ngạch quay phim viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp vào hệ
số lương mới ở ngạch quay phim viên (mã số 17.150) thuộc viên chức loại A1.
Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch quay phim viên (viên chức loại
A1) từ hệ số lương mới của ngạch quay phim viên cũ (viên chức loại B) thực hiện
theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 2 mục I Thông tư này.
Quay phim viên có trình độ cao đẳng
phù hợp với chuyên môn đang làm đã xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.150, thì kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng
chuyển xếp tại điểm c, khoản 2 này. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn
cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được chuyển
xếp ở ngạch quay phim viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương
mới ở ngạch quay phim viên cao đẳng (mã số 17a.212) thuộc viên chức loại A0.
Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch quay phim viên cao đẳng (viên chức
loại A0) từ hệ số lương mới của ngạch quay phim viên cũ (viên chức loại B) thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT.
d) Quay phim viên chưa đạt chuẩn
(chưa đạt trình độ cao đẳng) theo quy định của ngạch thì được chuyển xếp lương
cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại B theo
đúng bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới tại điểm c, khoản 2 này. Kể từ
ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu
lực thi hành thì ghi mã số ngạch quay phim viên chưa đạt chuẩn là 17c.215.
3- Các ngạch viên chức chuyên ngành
phương pháp.
a) Ngạch phương pháp viên cao cấp
cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP .
Từ bậc 7 cũ (hệ số lương cũ
4,41) đến bậc 9 cũ (hệ số lương cũ 4,87) của ngạch phương pháp viên cao cấp cũ
được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch phương
pháp viên cao cấp mới (mã số 17.172) thuộc viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2)
theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Hệ số lương mới
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
Hệ số lương cũ
|
4,41
|
4,64
|
4,87
|
|
|
|
Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 3,07)
đến bậc 6 cũ (hệ số lương cũ 4,18) của ngạch phương pháp viên cao cấp cũ được
chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch phương pháp
viên chính mới (mã số 17.173) thuộc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng
sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
3,07
|
3,29
|
3,51
|
3,73
|
3,95
|
4,18
|
|
|
b) Ngạch phương pháp viên chính
cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP.
Từ bậc 7 cũ (hệ số lương cũ
3,23) đến bậc 10 cũ (hệ số lương cũ 3,98) của ngạch phương pháp viên chính cũ
được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch phương
pháp viên chính mới (mã số 17.173) thuộc viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo
bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Hệ số lương mới
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Hệ số lương cũ
|
|
3,23
|
3,48
|
3,73
|
3,98
|
|
|
|
Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 1,78)
đến bậc 6 cũ (hệ số lương cũ 2,98) của ngạch phương pháp viên chính cũ được
chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch phương pháp
viên mới (mã số 17.174) thuộc viên chức loại A1 theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Hệ số lương cũ
|
1,78
|
2,02
|
2,26
|
2,50
|
2,74
|
2,98
|
|
|
|
c) Ngạch phương pháp viên cũ ban
hành kèm theo Nghị định số 25/CP.
Căn cứ vào hệ số lương cũ của ngạch
phương pháp viên cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.174, thì ngạch phương
pháp viên cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2004 vào viên chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Hệ số lương cũ
|
1,46
|
1,58
|
1,70
|
1,82
|
1,94
|
2,06
|
2,18
|
2,30
|
2,42
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,55
|
2,68
|
2,81
|
2,94
|
3,07
|
3,20
|
3,33
|
Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang
lương mới vào viên chức loại B đối với ngạch phương pháp viên cũ nêu trên; căn
cứ vào đối tượng áp dụng bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vào phân loại, chức
danh và mã số của các ngạch phương pháp viên ban hành tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV để chuyển xếp lương đối với
phương pháp viên có trình độ đại học hoặc trình độ cao đẳng như sau:
Phương pháp viên có trình độ đại
học phù hợp với chuyên môn đang làm (viên chức loại A1 thuộc đối tượng áp dụng
bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP),
thì kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được căn cứ vào hệ số lương cũ đang hưởng
chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch phương pháp viên cũ theo bảng chuyển xếp
tại điểm c, khoản 3 này, sau đó căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên
vượt khung (nếu có) ở ngạch phương pháp viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp
vào hệ số lương mới ở ngạch phương pháp viên (mã số 17.174) thuộc viên chức loại
A1. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên (viên chức
loại A1) từ hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên cũ (viên chức loại B) thực
hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 mục I Thông tư này.
Phương pháp viên có trình độ cao
đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm đã xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 17.174, thì kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2004 đến trước ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng
chuyển xếp tại điểm c, khoản 3 này. Kể từ ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được căn
cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đã được chuyển
xếp ở ngạch phương pháp viên cũ (viên chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số
lương mới ở ngạch phương pháp viên cao đẳng (mã số 17a.213) thuộc viên chức loại
A0. Cách chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên cao đẳng
(viên chức loại A0) từ hệ số lương mới của ngạch phương pháp viên cũ (viên chức
loại B) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2005/TT.
d) Phương pháp viên chưa đạt chuẩn
(chưa đạt trình độ cao đẳng) theo quy định của ngạch, thì được chuyển xếp lương
cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào viên chức loại B theo
đúng bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới tại điểm 3, khoản 3 này. Kể từ
ngày Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV có hiệu
lực thi hành thì ghi mã số ngạch phương pháp viên chưa đạt chuẩn là 17c.216.
4- Các ngạch viên chức chuyên ngành âm
thanh và thư mục.
Cách ngạch âm thanh viên cao cấp
(mã số 17a.191), âm thanh viên chính (mã số 17a.192) âm thanh viên (mã số
17a.193), thư mục viên cao cấp (mã số 17a.194) thư mục viên chính (mã số
17a.195) và thư mục viên (mã số 17a.196) là các ngạch viên chức chuyên ngành
Văn hóa - Thông tin mới được ban hành mã số ngạch tại Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV, chưa có hệ số lương cũ quy định
tại Nghị định số 25/CP. Vì vậy, thực hiện
nguyên tắc bổ nhiệm vào ngạch viên chức nào thì xếp lương theo ngạch viên chức
đó, trong đó:
a) Ngạch âm thanh viên cao cấp
(mã số 17a.191) và ngạch thư mục viên cao cấp (mã số 17a.194) được xếp lương mới
vào viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2).
b) Ngạch âm thanh viên chính (mã
số 17a.192) và ngạch thư mục viên chính (mã số 17a.195) được xếp lương mới vào
viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2).
c) Ngạch âm thanh viên (mã số
17a.193) và ngạch thư mục viên (mã số 17a.196) được xếp lương mới vào viên chức
loại A1.
IV- ĐỐI VỚI
NGÀNH Y TẾ
Các ngạch viên chức ngành y tế
(y tế cộng đồng và điều dưỡng) đã có thay đổi, bổ sung về chức danh, mã số ngạch
và phân loại viên chức theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV
và Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV, nay hướng
dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
1- Các ngạch viên chức chuyên ngành y
tế công cộng.
Các ngạch y tế công cộng chính
(mã số 16a.197) và y tế công cộng (mã số 16a.198) là các ngạch viên chức chuyên
ngành y tế mới được ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch tại Quyết
định số 28/2005/QĐ-BNV, chưa có hệ số lương
cũ quy định tại Nghị định số 25/CP. Vì vậy,
thực hiện nguyên tắc bổ nhiệm vào ngạch viên chức nào thì xếp lương theo ngạch
viên chức đó, trong đó:
a) Ngạch y tế công cộng chính
(mã số 16a.197) được xếp lương mới vào viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1).
b) Ngạch y tế
công cộng (mã số 16a.198) được xếp lương mới vào viên chức loại A1.
2- Các ngạch viên chức chuyên ngành điều dưỡng:
Các ngạch điều dưỡng chính (mã số
16a.199) điều dưỡng (mã số 16b.120), điều dưỡng cao đẳng (mã số 16a.200), điều
dưỡng trung cấp (mã số 16b.121) và điều dưỡng sơ cấp (mã số 16b.122) là các ngạch
viên chức chuyên ngành y tế mới được ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch tại Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV để
thay thế các ngạch y tá cao cấp, ngạch y tá chính và ngạch y tá cũ ban hành kèm
theo Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng
ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành
tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành y tế. Vì vậy, thực hiện nguyên tắc bổ
nhiệm và xếp lương mới vào các ngạch này như sau:
a) Ngạch điều dưỡng chính (mã số
16a.199).
Ngạch điều dưỡng chính (mã số
16a.199) là ngạch mới được ban hành mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch,
chưa có hệ số lương cũ quy định tại Nghị định số 25/CP, vì vậy khi bổ nhiệm vào ngạch được xếp
lương mới vào viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1).
b) Ngạch điều dưỡng (mã số
16b.120)
Trường hợp đang xếp lương ở ngạch
y tá cao cấp cũ (ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP)
thì kể từ ngày Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá cao cấp” cũ (mã số 16.120) trong bảng
chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT thành “ngạch điều dưỡng” (mã số
16b.120).
Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch
y tá cao cấp cũ thì thực hiện bổ nhiệm vào ngạch điều dưỡng (mã số 16b.120) và
xếp lương mới vào viên chức loại A1.
c) Ngạch điều dưỡng cao đẳng (mã
số 16a.200).
Trường hợp có trình độ điều dưỡng
cao đẳng đã được chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào ngạch y tá cao cấp cũ
(mã số 16.120) hoặc ngạch y tá chính cũ (mã số 16.121), thì kể từ ngày Quyết định
số 41/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành được
căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở
ngạch y tá cao cấp cũ hoặc ở ngạch y tá chính cũ để chuyển xếp vào hệ số lương
mới ở ngạch điều dưỡng cao đẳng (mã số 16a.200) thuộc viên chức loại A0. Cách
chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch điều dưỡng cao đẳng (viên chức loại
A0) từ hệ số lương mới của ngạch y tá cao cấp cũ (viên chức loại A1) hoặc từ hệ
số lương mới của ngạch y tá chính cũ (viên chức loại B) thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 80/2005/TT.
d) Ngạch điều dưỡng trung cấp
(mã số 16b.121)
Trường hợp đang xếp lương ở ngạch
y tá chính cũ (ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP)
thì kể từ ngày Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá chính” cũ (mã số 16.121) trong bảng
chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT thành “ngạch điều dưỡng trung cấp”
(mã số 16b.121).
Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch
y tá chính cũ thì thực hiện bổ nhiệm vào ngạch điều dưỡng trung cấp (mã số
16b.121) và xếp lương mới vào viên chức loại B.
đ) Ngạch điều dưỡng sơ cấp (mã số
16b.122)
Trường hợp đang xếp lương ở ngạch
y tá cũ (ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP)
thì kể từ ngày Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV
có hiệu lực thi hành, đổi tên “ngạch y tá” cũ (mã số 16.122) trong bảng chuyển
xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT
thành “ngạch điều dưỡng sơ cấp” (mã số 16b.122).
Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch
y tá cũ thì thực hiện bổ nhiệm vào ngạch điều dưỡng sơ cấp (mã số 16b.122) và xếp
lương vào viên chức loại C, nhóm 1 (C1).
V- ĐỐI VỚI
NHÂN VIÊN KIỂM SOÁT THỊ TRƯỜNG
Nhân viên kiểm soát thị trường
đang công tác đã được vận dụng xếp lương cũ theo ngạch nhân viên thuế thì được
chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào công chức
loại C, nhóm 2 (C2) theo bảng sau:
Bậc lương mới
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Hệ số lương mới
|
1,50
|
1,68
|
1,86
|
2,04
|
2,22
|
2,40
|
2,58
|
2,78
|
2,94
|
Hệ số lương cũ
|
1,34
|
1,43
|
1,52
|
1,61
|
1,70
|
1,79
|
1,88
|
1,97
|
2,06
|
Bậc lương mới
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
Hệ số lương mới
|
3,12
|
3,30
|
3,48
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ
|
2,15
|
2,24
|
2,33
|
2,42
|
2,51
|
2,60
|
2,70
|
Kể từ ngày Quyết định số 64/2005/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành thì ghi mã
số ngạch nhân viên kiểm soát thị trường là 21.217.
VI- HIỆU LỰC THI HÀNH
1- Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
a) Các trường hợp theo quy định
tại Thông tư này được chuyển xếp vào hệ số lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2004, thì được tính hưởng lương mới, tính truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảo
hiểm xã hội phần chênh lệch giữa lương mới so với lương cũ kể từ ngày 01 tháng
10 năm 2004.
b) Các trường hợp theo quy định
tại Thông tư này được chuyển xếp vào hệ số lương mới của ngạch công chức, viên
chức mới từ ngày Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh
và mã số ngạch công chức, viên chức có hiệu lực thi hành, thì được tính hưởng
lương mới theo ngạch mới, tính truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảo hiểm xã hội
phần chênh lệch giữa lương mới tăng thêm (nếu có) ở ngạch mới so với lương mới
đã được chuyển xếp theo ngạch cũ kể từ ngày Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
có hiệu lực thi hành.
c) Thời gian xét nâng bậc lương
lần sau hoặc để tính xếp lên bậc lương mới cao hơn hoặc xét hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung (nếu có) ở ngạch được chuyển xếp lương mới theo các bảng chuyển
xếp hệ số lương cũ sang hệ số lương mới quy định tại Thông tư này được tính kể
từ ngày xếp hệ số lương cũ.
2- Việc chuyển xếp lương cũ từ
01 (một) ngạch cũ quy định tại Nghị định số 25/CP
sang lương mới vào 02 (hai) hoặc nhiều ngạch mới trong cùng ngành chuyên môn đối
với một số ngạch công chức, viên chức theo hướng dẫn tại Thông tư này chỉ được
thực hiện để chuyển xếp lương cũ (theo Nghị định số 25/CP) sang lương mới (theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) cho phù hợp với thay đổi về
phân loại và bổ sung về chức danh và mã số ngạch công chức, viên chức theo các quyết
định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Sau
khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo hướng dẫn tại Thông tư này, việc
chuyển xếp lương (theo chế độ tiền lương mới tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) vào ngạch công chức, viên chức
khác hoặc ngạch công chức, viên chức cao hơn trong cùng ngành chuyên môn được
thực hiện theo quy định về nâng ngạch, chuyển ngạch tại Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi
công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu
và công ty Nhà nước vào làm việc trong các cơ quan Nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước.
3- Trường hợp có học vị thạc sĩ,
học vị tiến sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng lương trong thời
gian tập sự, thử việc và xếp lương khi được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên
chức theo quy định tại Nghị định số 116/2003/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý
cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của
Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ
quan Nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết.
Đỗ
Quang Trung
(Đã
ký)
|
Nguyễn
Sinh Hùng
(Đã
ký)
|
Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành thủy lợi, giáo dục và đào tạo, văn hóa - thông tin, y tế và quản lý thị trường mới do Bộ Nội Vụ - Bộ Tài Chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 10/08/2005 hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành thủy lợi, giáo dục và đào tạo, văn hóa - thông tin, y tế và quản lý thị trường mới do Bộ Nội Vụ - Bộ Tài Chính ban hành
56.245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|