Tổng hợp lệ phí đăng ký thường trú trên 63 tỉnh thành? Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi lệ phí đăng ký thường trú 63 tỉnh thành trên cả nước hiện nay là bao nhiêu vậy? Có thể cung cấp luôn giúp tôi mức thu lệ phí đăng ký cư trú mới nhất hiện nay trên cả nước là bao nhiêu không ạ? - Chị Trâm Anh (Đà Nẵng).

Lệ phí đăng ký thường trú trên mỗi tỉnh hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như sau:

Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Theo đó, trước đây thì lệ phí đăng ký cư trú (gồm cả lệ phí đăng ký thường trú và tạm trú) sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, lệ phí đăng ký thường trú trên mỗi tỉnh sẽ có thể khác nhau tùy theo điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương,...

Tuy nhiên, hiện nay theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú Ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC thì mức thu lệ phí đăng ký thường trú trên toàn quốc đã được thống nhất mà không còn sự phân biệt như trước đây. Cụ thể, mức lệ phí đăng ký thường trú hiện nay sẽ là:

- Đối với trường hợp đăng ký trực tiếp: 20.000 đồng/ lần đăng ký;

- Đối với trường hợp đăng ký online: 10.000 đồng/ lần đăng ký.

Lê phí đăng ký cư trú

Lệ phí đăng ký thường trú mới nhất (Hình từ Internet)

Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú Ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC thì lệ phí đăng ký cư trú hiện nay trên toàn quốc được quy định như sau:

Lệ phí đăng ký cư trú

Lưu ý: Theo Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC thì những đối tượng sau đây sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú:

- Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Mẫu tờ khai đăng ký thường trú mới nhất?

Mẫu tờ khai khi đăng ký thường trú hiện nay sẽ sử dụng theo mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, cụ thể như sau:

Đăng ký thường trú


Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây

Những địa điểm nào sẽ không được đăng ký thường trú mới?

Theo Điều 23 Luật Cư trú 2020 thì với những địa điểm được quy định sau đây sẽ không được đăng ký thường trú mới:

Địa điểm không được đăng ký thường trú mới
1. Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
2. Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
6,616 lượt xem
Đăng ký thường trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Lệ phí đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chồng có được đăng ký thường trú ở nhà vợ hay không?
Pháp luật
Theo Nghị định 154 hiện nay đăng ký thường trú có bao nhiêu loại giấy tờ tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký thường trú online cho trẻ mới sinh như thế nào? Có mất phí đăng ký thường trú không?
Pháp luật
Giấy tờ chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Tân gia có nghĩa là gì? Mẫu lời chúc tân gia hay nhất, ý nghĩa nhất? Đi tiệc mừng tân gia nên tặng gì?
Pháp luật
Khi người chưa thành niên đăng ký thường trú tại nơi thường trú của cha mẹ thì cha mẹ có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Con chưa thành niên đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại đâu? Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân con chưa thành niên?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Cách đăng ký thường trú online 2025 nhanh chóng, chính xác? Thủ tục đăng ký thường trú 2025 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin tách hộ khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu đơn xin tách hộ khẩu theo Thông tư 66?
Pháp luật
Người chưa thành niên là người bao nhiêu tuổi? Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thường trú Lệ phí đăng ký thường trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thường trú Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí đăng ký thường trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào