Tổng hợp các trường hợp điều khiển phương tiện giao thông quá chậm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính?

Cho tôi hỏi có trường hợp nào mà người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính khi cho xe chạy quá chậm hay không? Nếu có thì trường hợp chạy xe chậm do yếu tố ngoại cảnh như thời tiết thì có bị xử phạt không? Câu hỏi của anh LĐ từ Quy Nhơn

Người điều khiển phương tiện giao thông chạy quá chậm cũng có thể bị xử phạt hành chính?

Khi nhắc đến lỗi tốc độ khi tham gia giao thông thì đa phần mọi người đều nghĩ đến lỗi chạy quá tốc độ cho phép.

Tuy nhiên, dù ít gặp phải nhưng người điều khiển phương tiện giao thông cũng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính nếu điều khiển phương tiện đi quá chậm, gây ảnh hưởng đến lưu thông.

* Tổng hợp các trường hợp điều khiển phương tiện giao thông quá chậm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính:

(1) Đối với xe gắn máy, xe mô tô:

- Xử phạt vi phạm hành chính từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với lỗi điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép (điểm q khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

- Xử phạt vi phạm hành chính từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với lỗi điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông (điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

(2) Đối với xe ô tô, các loại xe tương tự ô tô

- Xử phạt vi phạm hành chính từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với lỗi điều khiển xe với tốc độ thấp hơn phương tiện đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy (điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Lưu ý: Lỗi vi phạm trên sẽ trừ trường hợp các phương tiện khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.

- Xử phạt vi phạm hành chính từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lỗi điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu tại những đoạn đường có quy định tốc độ tối thiểu cho phép (điểm s khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

(3) Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Xử phạt vi phạm hành chính từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với lỗi điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dụng dưới tốc độ tối thiểu tại những đoạn đường có quy định tốc độ tối thiểu cho phép (điểm i khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Xem thêm:

>> Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính

Tổng hợp các trường hợp điều khiển phương tiện giao thông quá chậm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính?

Tổng hợp các trường hợp điều khiển phương tiện giao thông quá chậm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính? (Hình từ Internet)

Người điều khiển phương tiện giao thông chạy chậm do ảnh hưởng từ thời tiết có bị xử phạt hay không?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện giao thông trên đường bộ như sau:

Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ
1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
2. Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 của Thông tư này.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông.

Như vậy, cảnh sát giao thông sẽ không tiến hành xử phạt các xe đang chạy chậm trên đường do các yếu tố ngoại cảnh như đang lên dốc, lưu lượng giao thông dày đặc hoặc trời mưa gió ảnh hưởng đến tốc độ xe.

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ trong những trường hợp nào?

Theo Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVTthì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ trong những trường hợp sau:

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

- Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;

- Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;

- Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;

- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

- Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;

- Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;

- Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

- Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;

- Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;

- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.

Giao thông đường bộ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 35/2024 ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn giải quyết các vụ ùn tắc giao thông đường bộ theo Thông tư 69/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Những trường hợp không được vượt xe 2025? Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về công tác đào tạo cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ dành cho sở GTVT mới nhất 2025?
Pháp luật
06 hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai bảo đảm giao thông đường bộ theo Thông tư 40? Nguyên tắc phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai?
Pháp luật
Xe ô tô đi lấn làn dành đường xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? Xe ô tô đi lấn làn dành đường xe máy có bị tước bằng lái?
Pháp luật
Đường bộ trong khu đông dân cư là gì? Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trong khu vực đông dân cư từ 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốc độ thiết kế đường bộ theo Thông tư 38/2024 như thế nào? Tốc độ tối đa của xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự?
Pháp luật
Thông tư 38/2024 quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại gồm các giấy tờ nào và ai có thẩm quyền quyết định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao thông đường bộ
864 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao thông đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao thông đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào