Tổng hợp 02 Mẫu thông báo xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt là mẫu nào? Tải về 02 mẫu ở đâu?
- Tổng hợp 02 Mẫu thông báo xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt là Mẫu nào? Tải về 02 mẫu ở đâu?
- Những trường hợp nào sẽ được pháp luật quy định xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt?
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo tình hình xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt vào kỳ họp nào?
Tổng hợp 02 Mẫu thông báo xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt là Mẫu nào? Tải về 02 mẫu ở đâu?
Tổng hợp 02 Mẫu thông báo xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được quy định tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:
STT | Tải về | Mẫu số | Tên mẫu |
1 | Mẫu số 02/XOANO | Thông báo không thuộc trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt | |
2 | Mẫu số 03/XOANO | Thông báo bổ sung hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt |
Trên đây là 02 Mẫu thông báo liên quan về việc xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Tổng hợp 02 Mẫu thông báo xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt là Mẫu nào? Tải về 02 Mẫu ở đâu? (Hình từ Internet)
Những trường hợp nào sẽ được pháp luật quy định xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt?
Căn cứ theo Điều 85 Luật Quản lý Thuế 2019 những trường hợp sẽ được xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt bao gồm:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt.
- Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt còn nợ.
- Các khoản nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt của người nộp thuế mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm g khoản 1 Điều 125 của Luật Quản lý thuế 2019 và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có khả năng thu hồi.
- Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được xem xét miễn tiền chậm nộp mà vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Lưu ý:
Người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý Thuế 2019 trước khi quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thì phải hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt đã được xóa.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo tình hình xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt vào kỳ họp nào?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 87 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 85 của Luật này;
b) Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này;
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt dưới 5.000.000.000 đồng.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5.000.000.000 đồng đến dưới 10.000.000.000 đồng.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 10.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 15.000.000.000 đồng trở lên.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt cho Hội đồng nhân dân cùng cấp vào kỳ họp đầu năm. Bộ trưởng Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt để Chính phủ báo cáo Quốc hội khi quyết toán ngân sách nhà nước.
Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt cho Hội đồng nhân dân cùng cấp vào kỳ họp đầu năm.
Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xóa nợ tiền thuế tiền chậm nộp tiền phạt để Chính phủ báo cáo Quốc hội khi quyết toán ngân sách nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?