Tổng hợp 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản? Tải về file word 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản?

Tổng hợp 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản? Tải về file word 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản? Tài sản bao gồm những gì? Kể từ ngày hoàn thành việc bàn giao tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, đơn vị có tài sản thu hồi có trách nhiệm gì?

Tổng hợp 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản? Tải về file word 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản?

Tải về Mẫu biên bản bàn giao tài sản (1)

Tải về Mẫu biên bản bàn giao tài sản (2)

Tổng hợp 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản? Tải về file word 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản? (Hình từ Internet)

Tài sản bao gồm những gì?

Tài sản được quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Bất động sản và động sản được quy định tại Điều 107 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Bất động sản và động sản
1. Bất động sản bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.

Theo đó, Bộ luật Dân sự 2015 quy định tài sản bao gồm:

- Vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

- Bất động sản, bao gồm:

+ Đất đai;

+ Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;

+ Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;

+ Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

- Động sản.

Lưu ý:

- Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

- Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai dược quy định tại Điều 108 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai
1. Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
2. Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm:
a) Tài sản chưa hình thành;
b) Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch.

Theo đó, tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai được quy định như sau:

- Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.

- Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm:

+ Tài sản chưa hình thành;

+ Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch.

Kể từ ngày hoàn thành việc bàn giao tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, đơn vị có tài sản thu hồi có trách nhiệm gì?

Kể từ ngày hoàn thành việc bàn giao tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, đơn vị có tài sản thu hồi có trách nhiệm theo quy định tại Điều 58 Nghị định 151/2017/NĐ-CP như sau:

Thu hồi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
1. Việc thu hồi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được thực hiện trong trường hợp đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng do thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế.
2. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định thu hồi đối với tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất);
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi đối với tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này.
3. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng:
a) Khi đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định thu hồi các tài sản không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng;
b) Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý sử dụng tài sản công tổ chức thực hiện quyết định thu hồi; trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an giao cho đơn vị chức năng thuộc phạm vi quản lý tổ chức thực hiện quyết định thu hồi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi tài sản, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định thu hồi tài sản quy định tại điểm b khoản này chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện thu hồi tài sản, bảo quản tài sản thu hồi, lập phương án xử lý (giao cho đơn vị khác quản lý, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy), trình cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 59, khoản 2 Điều 60, khoản 2 Điều 61, khoản 2 Điều 62 Nghị định này xem xét, quyết định theo quy định;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc bàn giao tài sản thu hồi cho cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản, đơn vị có tài sản thu hồi có trách nhiệm ghi giảm tài sản theo quy định.

Theo đó, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc bàn giao tài sản thu hồi cho cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản, đơn vị có tài sản thu hồi có trách nhiệm ghi giảm tài sản theo quy định.

Bàn giao tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ ngày 30/10/2024, bổ sung quy định giao tài sản bằng hiện vật cho cơ quan nhà nước như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản? Tải về file word 02 mẫu biên bản bàn giao tài sản?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao tài sản công đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao tài sản khi nghỉ việc như thế nào? Có bắt buộc bàn giao tài sản do công ty cấp để làm việc khi nghỉ việc?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bàn giao tài sản
809 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bàn giao tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bàn giao tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào