Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu? Làm giấy đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Tôi 21 tuổi và bạn trai 25 tuổi. Vừa qua chúng tôi có ý định làm giấy đăng ký kết hôn nhưng cha mẹ anh không đồng ý vì chúng tôi không hợp tuổi. Tôi muốn hỏi nếu chúng tôi tự ý làm giấy đăng ký kết hôn thì có vi phạm pháp luật không? Tôi phải làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu và làm giấy đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Tự đi làm giấy đăng ký kết hôn thì có vi phạm pháp luật không?

Theo quy định của khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Bên cạnh đó, điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Các trường hợp cấm kết hôn hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 này là:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Như vậy, điều kiện kết hôn cần tuân thủ Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình 2014. Và trong trường hợp của chị xét về vấn đề hai bên tự nguyện thì không ai có thể ngăn cấm việc này.

Về phần bố mẹ hai anh chị thì mặc dù việc họ không đồng ý không ảnh hưởng tới việc hai anh chị kết hôn và làm giấy đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, dù sao họ cũng là bố mẹ của hai anh chị do đó, hai anh chị vẫn nên thuyết phục họ đồng ý cho hai anh chị kết hôn với nhau để việc kết hôn của hai anh chị được vui vẻ, hạnh phúc được mọi người ủng hộ chứ không phải chỉ là được pháp luật thừa nhận.

Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

Theo quy định trên thì pháp luật không quy định điều kiện kết hôn, đăng ký kết hôn là phải được bố, mẹ hai bên đồng ý, do đó, dù bố mẹ hai anh chị không đồng ý thì nếu hai anh chị đáp ứng các điều kiện kết hôn kể trên thì hai anh chị vẫn hoàn toàn có quyền kết hôn và làm giấy đăng ký kết hôn với nhau. Và khi kết hôn với nhau hai anh chị cần đến cơ quan có thẩm quyền để làm giấy đăng ký kết hôn theo quy định. Khi đó, việc kết hôn của hai anh chị sẽ được Nhà nước công nhận và có giá trị pháp lý.

- Việc làm giấy đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình 2014 như sau:

- Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

- Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Địa điểm để làm giấy đăng ký kết hôn:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Tải về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2023: Tại Đây

Giấy đăng ký kết hôn

Giấy đăng ký kết hôn

Làm giấy đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn, cụ thể:

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:

- Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.


Kết hôn TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KẾT HÔN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có thai trước khi kết hôn có được xem là con chung của vợ chồng?
Pháp luật
Có được kết hôn lần hai với người khác khi chưa ly hôn không? Nam nữ ly hôn bao lâu thì được kết hôn lần hai?
Pháp luật
Cãi lời bố mẹ để kết hôn có bị coi là vi phạm pháp luật hay không? Cản trở người khác kết hôn có phải hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Cản trở người khác kết hôn sẽ bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất hiện nay? Cản trở kết hôn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Pháp luật
Có được đăng ký kết hôn khi đang ở tù hay không? Điều kiện để kết hôn đối với người đang ở tù là gì?
Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin nghỉ kết hôn mới nhất hiện nay? Số ngày nghỉ kết hôn có phụ thuộc vào thâm niên công việc?
Pháp luật
Danh mục dịch vụ bị cấm kinh doanh có bao gồm dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài hay không?
Pháp luật
Bố mẹ không đồng ý cho cưới thì có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì mức xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Có cấm kết hôn giữa hai người đã từng là cha nuôi với con nuôi hay không? Nếu kết hôn thì có bị phạt không?
Pháp luật
Cấm kết hôn có phải là hành vi cản trở kết hôn không? Cản trở kết hôn thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Có được giao kết hợp đồng hôn nhân trước khi kết hôn không? Giao kết hợp đồng hôn nhân sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết hôn
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
776 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kết hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào