Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư? Tốc độ tối đa ngoài khu dân cư? Biển báo khu dân cư?
Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư? Tốc độ tối đa ngoài khu dân cư?
Theo Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành:
Hướng dẫn cụ thể về Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ đối với khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư như sau:
(1) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ khai thác tối đa (km/h) | Tốc độ khai thác tối đa (km/h) |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Các loại xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT | 60 | 50 |
Các xe được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT gồm:
- Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông, tốc độ khai thác tối đa là 40 km/h.
- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động, tốc độ khai thác tối đa là 30 km/h.
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động, tốc độ khai thác tối đa là 50 km/h.
(2) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ khai thác tối đa (km/h) | Tốc độ khai thác tối đa (km/h) |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) | 80 | 70 |
Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động) | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc) | 60 | 50 |
Lưu ý: Giải thích một số từ ngữ theo Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT:
(1) Đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, được xác định bằng biển báo “Bắt đầu khu đông dân cư” và biển báo “Hết khu đông dân cư”.
(2) Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa.
(3) Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.
(4) Đường hai chiều là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân cách giữa.
(5) Tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.
(6) Tốc độ khai thác tối thiểu là giá trị tốc độ nhỏ nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.
Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư? Tốc độ tối đa ngoài khu dân cư? Biển báo khu dân cư? (Hình từ Internet)
Biển báo khu vực đông dân cư và biển báo hết khu đông dân cư thế nào?
Căn cứ Phụ lục D Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT có quy định về biển báo khu dân cư như sau:
(1) Biển số R.420 "Bắt đầu khu đông dân cư"
- Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.420 "Bắt đầu khu đông dân cư”.
- Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư.
- Đoạn đường qua khu vực đông dân cư được xác định bắt đầu bằng biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư” và kết thúc bằng biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”.
Lưu ý:
- Đối với đoạn đường nằm trong đô thị: Căn cứ vào mức độ đô thị hóa và mật độ dân cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư” (Biển số R.420) và biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư” (Biển số R.421) trên các tuyến đường ở vị trí vào, ra đô thị cho phù hợp (không đặt biển báo theo địa giới hành chính được quy hoạch, nếu chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt);
Biển số R.420 có hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí đặt biển số R.421.
- Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường được xác định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng cách từ nhà tới mép đường (phần xe chạy) từ 6m trở xuống và mật độ các lối ra vào nhà trung bình dưới 10 m; ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các nút giao cần phải hạn chế tốc độ mà xen kẹp ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài khu dân cư qua các nút giao.
- Trong phạm vi biển số R.420 có hiệu lực, khi gặp biển báo tốc độ tối đa cho phép (biển số P.127) người tham gia giao thông phải chấp hành quy định của biển số P.127.
(2) Biển số R.421 "Hết khu đông dân cư"
Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.421 "Hết khu đông dân cư". Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư đã hết hiệu lực.
Việc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe được quy định như thế nào?
Việc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe được quy định cụ thể tại Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
- Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:
+ Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;
+ Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
+ Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
+ Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;
+ Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;
+ Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;
+ Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;
+ Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;
+ Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;
+ Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;
+ Gặp xe ưu tiên;
+ Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;
+ Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Xe máy lạng lách đánh võng phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168? Tái phạm lạng lách đánh võng bị xử lý như thế nào?
- Mẫu Biên bản họp chi bộ về chuyển sinh hoạt đảng là mẫu nào? Đảng viên được chuyển sinh hoạt Đảng chính thức trong trường hợp nào?
- Mẫu đề cương Đề án nhân sự Ban chấp hành chi bộ? Tải mẫu? Ai có nhiệm vụ chuẩn bị đề án nhân sự Ban chấp hành chi bộ tại đại hội chi bộ?
- Nguyên tắc nhường đường khi có chướng ngại vật phía trước? Xe ô tô không nhường đường tại nơi có chướng ngại vật có phạt tiền?
- Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất theo Thông tư 24? Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ?