Tổ chức tín dụng là hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng với mục tiêu gì theo quy định?

Tổ chức tín dụng là hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng với mục tiêu chủ yếu là gì? Thành viên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị giải trình về hoạt động hay không?

Tổ chức tín dụng là hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng với mục tiêu chủ yếu là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 80 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

Tính chất và mục tiêu hoạt động
Tổ chức tín dụng là hợp tác xã là loại hình tổ chức tín dụng được tổ chức theo mô hình hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

Như vậy, theo quy định trên, Tổ chức tín dụng là hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng với mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống.

Theo đó, Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

Tổ chức tín dụng là hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng với mục tiêu gì theo quy định?

Tổ chức tín dụng là hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng với mục tiêu gì theo quy định? (Hình từ Internet)

Thành viên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị giải trình về hoạt động hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

Quyền của thành viên
1. Tham dự Đại hội thành viên hoặc bầu đại biểu dự Đại hội thành viên, biểu quyết về nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.
2. Ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và chức danh được bầu khác theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.
3. Gửi tiền; vay vốn; chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
4. Hưởng phúc lợi của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
5. Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
6. Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Ban kiểm soát giải trình về hoạt động.
7. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập Đại hội thành viên bất thường.
8. Chuyển nhượng phần vốn góp và quyền lợi, nghĩa vụ của mình cho người khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
9. Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
10. Ra khỏi quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân; thành viên là pháp nhân góp vốn khác ra khỏi ngân hàng hợp tác xã theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã.
11. Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.

Như vậy, theo quy định trên, Thành viên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị giải trình về hoạt động.

Thành viên của tổ chức tín dụng là ngân hàng hợp tác xã thì có phải bồi thường khi gây ra thiệt hại cho ngân hàng không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 85 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

Nghĩa vụ của thành viên
1. Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.
2. Góp đầy đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Hợp tác, tương trợ giữa các thành viên, góp phần xây dựng và thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
4. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trong phạm vi phần vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
5. Hoàn trả gốc và lãi tiền vay của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo đúng cam kết.
6. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.
7. Chịu trách nhiệm khi nhân danh ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân dưới mọi hình thức để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, tiến hành kinh doanh, giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
8. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.

Như vậy, theo quy định trên, Thành viên của tổ chức tín dụng là ngân hàng hợp tác xã phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã.

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng tư vấn của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn và khách hàng phải có tối thiểu các nội dung gì?
Pháp luật
Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là gì? Tổ chức tín dụng có được cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng không?
Pháp luật
Thông tư 28/2024/TT-NHNN về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã ra sao?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có nghĩa vụ giám sát việc sử dụng vốn vay của khác hàng? Tổ chức tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu gì khi cho vay?
Pháp luật
Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng có bộ phận kiểm toán nội bộ không? Ban kiểm soát được đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường không?
Pháp luật
Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn về hoạt động tư vấn phải có các nội dung nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng được khai thác thông tin của khách hàng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không? Nếu có phải được sự cho phép của cơ quan nào?
Pháp luật
Lãi suất huy động vốn là gì? Ngân hàng có được quyền ấn định mức lãi suất huy động vốn hay không?
Pháp luật
Tổng giám đốc là người điều hành hay người quản lý của tổ chức tín dụng? Tổng giám đốc có phải là người đại diện theo pháp luật duy nhất?
Pháp luật
Tổng giám đốc của tổ chức tín dụng được tự quyết định vượt thẩm quyền trong trường hợp nào? Tổng giám đốc có bằng cấp gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tín dụng
178 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào