Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Cập nhật văn bản hướng dẫn về Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng năm 2024

Từ ngày 01/7/2024 liên quan đến điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập của tổ chức tín dụng thực hiện như thế nào?, dưới đây là các văn bản hướng dẫn

Tổ chức tín dụng là gì?

Căn cứ theo Khoản 38, khoản 17 Điều 3 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định tổ chức tín dụng là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.

Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây:

+ Nhận tiền gửi;

+ Cấp tín dụng;

+ Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng là gì?

Căn cứ theo khoản 15 Điều 3 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.

Căn cứ theo Điều 27 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Các loại hình tổ chức tín dụng hiện nay

*Ngân hàng

Căn cứ khoản 21 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định ngân hàng là tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024. Các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.

Các loại hình ngân hàng bao gồm:

- Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 nhằm mục tiêu lợi nhuận (theo khoản 23 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024).

- Ngân hàng chính sách là ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước (theo Điều 16 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024).

- Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả quỹ tín dụng nhân dân, do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (theo khoản 22 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024).

*Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Căn cứ theo khoản 41 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, trừ hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.

Các loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm:

- Công ty tài chính tổng hợp.

- Công ty tài chính chuyên ngành.

*Tổ chức tài chính vi mô

Căn cứ theo khoản 37 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định tổ chức tài chính vi mô là tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ

Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn (theo khoản 6 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024).

*Quỹ tín dụng nhân dân

Căn cứ theo khoản 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.

Điều kiện cấp giấy phép thành lập chung của các tổ chức tín dụng

Căn cứ theo Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định.

- Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có cam kết đủ khả năng tài chính để góp vốn.

- Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

- Điều lệ phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

Tổng hợp các văn bản hướng dẫn về giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng (gọi tắt là Giấy phép)

 

1

Luật Các tổ chức tín dụng 2024

Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; việc xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ.

Trong đó, các quy định hướng dẫn về Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng được quy định tại Chương III. Bao gồm về cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép, cụ thể là quy định điều kiện chung cấp Giấy phép tại khoản 1 Điều 29; quy định về hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép tại Điều 30; quy định về thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép tại Điều 31,32; quy định về thu hồi Giấy phép tại Điều 36; quy định về vốn pháp định chung tại Điều 28.

Ngoài ra còn các quy định liên quan đến điều kiện cấp Giấy phép trong nội dung văn bản là quy định về vốn điều lệ của ngân hàng chính sách tại Điều 18; Nội dung điều lệ chung của tổ chức tín dụng tại Điều 39; Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là ngân hàng hợp tác xã tại Điều 83; quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín dụng tại Điều 41.

2

Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 27/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 các quy định liên quan đến điều kiện cấp Giấy phép về tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành, thành viên ban kiểm soát của ngân hàng hợp tác xã tại Mục 1 Chương II; vốn góp vào vốn điều lệ của các thành viên của ngân hàng hợp tác xã tại điều 12; nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng hợp tác xã được quy định tại Khoản 1 Điều 5, Điều 6.

 

3

Thông tư 28/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 28/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định vê thông báo thông tin về sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã .

 

4

Thông tư 33/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 33/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 các quy định liên quan đến điều kiện cấp Giấy phép về vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Điều 21; thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép thành lập tổ chức tài chính vi mô quy định tại Điều 4 Thông tư 33/2024/TT-NHNN; hồ sơ, trình tự cấp lần đầu, cấp đổi Giấy phép thành lập tổ chức tài chính vi mô quy định tại Điều 7, 8, 9; lệ phí cấp Giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô quy định tại Điều 5.

 

5

Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 34/2024/TT-NHNN 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại. Trong đó, cần lưu ý các quy định liên quan đến điều kiện cấp Giấy phép là quy định vốn điều lệ của ngân hàng thương mại Khoản 1 Điều 19; quy định thẩm quyền quyết định cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của Ngân hàng thương mại tại Điều 3; hồ sơ, thủ tục cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của Ngân hàng thương mại Điều 7, Điều 9.

6

Thông tư 35/2024/TT-NHNN về cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 35/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Điều 7, Điều 8; nộp lệ phí cấp đổi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Điều 9.

7

Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thông tư 29/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 các quy định liên quan đến điều kiện cấp Giấy phép về điều kiện, tiêu chuẩn đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân quy định tại Điều 19.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.17.86
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!