Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Thuế thu nhập cá nhân: Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất năm 2024

Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, nghĩa là được tính dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

1. Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân:

Điều 3 Luật thuế TNCN 2007 quy định các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:

- Thu nhập từ kinh doanh;

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công;

- Thu nhập từ đầu tư vốn;

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

- Thu nhập từ trúng thưởng;

- Thu nhập từ bản quyền;

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;

- Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng;

- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Tổng hợp văn bản về thuế thu nhập cá nhân (Hình từ Internet)

2. Người phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Người phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cứ trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP:

- Thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập, người nộp thuế TNCN trong trường hợp là cá nhân cư trú cần đáp ứng các điều kiện:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo quy định tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú;

Trường hợp 2: Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy trên nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại Việt Nam.

- Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

3. Mức giảm trừ gia cảnh

Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định mức giảm trừ gia cảnh như sau:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng (Khoản 3 Điều 19 Luật thuế TNCN 2007), bao gồm:

- Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;

- Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

4. Danh sách văn bản hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân

Danh sách văn bản hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

1

Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

2

Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012

Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

3

Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014

Luật sửa đổi các Luật về thuế năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật 32/2013/QH13, Luật thuế thu nhập cá nhân 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật 26/2012/QH13, Luật thuế giá trị gia tăng 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật 31/2013/QH13, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 27/2008/QH12, Luật thuế tài nguyên 45/2009/QH12, Luật quản lý thuế 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật 21/2012/QH13, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 45/2005/QH11, Luật hải quan số 54/2013/QH13.

Theo đó, nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi bởi Điều 2; Điểm b Khoản 2, Khoản 4 Điều 6 của Luật này.

4

Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân

Nghị định 65/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, các trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân; căn cứ tính thuế đối với một số loại thu nhập của cá nhân cư trú; chính sách quản lý thuế thu nhập cá nhân.

5

Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế

Nghị định 91/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định số 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi

Theo đó, nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi bởi Điều 3 Nghị định này.

6

Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế

Nghị định 12/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, Nghị định  209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên, Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Luật Quản lý thuế sửa đổi.

Theo đó, các nội dung liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định này.

7

Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 20/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/03/2010 hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân và sửa đổi một số mẫu tờ khai, bảng kê và văn bản kê khai thuế TNCN bao gồm các mẫu: mẫu số 02/KK-TNCN, mẫu số 03/KK-TNCN, mẫu số 04/KK-TNCN, mẫu số 05/KK-TNCN, mẫu số 05A/BK-TNCN, mẫu số 05B/BK-TNCN, mẫu số 06/KK-TNCN, mẫu số 06B/BK-TNCN, mẫu số 07/KK-TNCN, mẫu số 08/KK-TNCN, mẫu số 08A/KK-TNCN, mẫu số 08B/KK-TNCN, mẫu số 09/KK-TNCN, mẫu số 13/KK-TNCN, mẫu số 18/MGT-TNCN 

8

Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 111/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2013 hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và Nghị định 65/2013/NĐ-CP về người nộp thuế; các khoản thu nhập chịu thuế; các khoản thu nhập được miễn thuế; căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; đăng ký thuế, khấu trừ thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế thu nhập cá nhân.

9

Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 119/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế.

Nội dung hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư này.

10

Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 151/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế. 

Thông tư này sửa đổi nhiều quy định liên quan đến các thông tư hướng dẫn các luật thuế, trong đó nội dung sửa đổi thuế thu nhập cá nhân được nhắc đến tại Chương III Thông tư này.

11

Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 92/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/06/2015 hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

12

Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 40/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/08/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh về nguyên tắc tính thuế; phương pháp tính thuế; căn cứ tính thuế; danh mục ngành nghề tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

13

Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 100/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 sửa đổi , bổ sung một số điều của Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

14

Thông tư 79/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 79/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành

Theo đó các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư này.

15

Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020 về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân 

16

Thông tư liên tịch 206/2013/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công, viên chức và nhân viên hưởng lương trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công an ban hành

Thông tư liên tịch 206/2013/TTLT-BTC-BCA có hiệu lực từ ngày 07/02/2014 hướng dẫn thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công, viên chức và nhân viên hưởng lương trong Công an nhân dân.

17

Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP hướng dẫn thu nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Quốc phòng ban hành

Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP có hiệu lực từ ngày 12/02/2014 hướng dẫn thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.7.116
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!