Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Thuế xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu đánh vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

1. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định đối tượng chịu thuế Xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP.

- Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Thuế xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất (Hình từ Internet)

2. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Theo Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì thời hạn nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu được xác định như sau:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

- Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

3. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Khoản 2 Điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo Khoản 2 Điều 30 Luật Hải quan 2014 thì tờ khai hải quan được đăng ký sau khi cơ quan hải quan chấp nhận việc khai của người khai hải quan. Thời điểm đăng ký được ghi trên tờ khai hải quan.

4. Danh sách văn bản cần biết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

1

Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế; áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2

Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Nghị định 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/04/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Một số nội dung sửa đổi đáng chú ý:

- Sửa đổi một số nội dung của Điều 3 về áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Khoản 1 Điều 1;

- Sửa đổi một số nội dung của Điều 5 về miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Khoản 2 Điều 1;

- Sửa đổi Điều 12 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu tại Khoản 6 Điều 1;

- Bổ sung quy định về điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan tại Khoản 10 Điều 1.

3

Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan

Nghị định 26/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023.

Ban hành kèm theo Nghị định này:

- Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.

- Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.

- Phụ lục III - Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng.

- Phụ lục IV - Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.

4

Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 15/2023/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

5

Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 có hiệu lực từ ngày 31/08/2016.

Một số nội dung đáng chú ý:

- Quy định về việc miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền; ...

- Quy định về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại;

- Quy định về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.152.63
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!