Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thực hiện việc phân loại nợ định kỳ bao nhiêu lần trong một quý?

Cho tôi hỏi Tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ theo những nhóm nào? Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thực hiện việc phân loại nợ định kỳ bao nhiêu lần trong một quý? Câu hỏi của chị P.T.K.N từ Ninh Thuận.

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thực hiện việc phân loại nợ định kỳ bao nhiêu lần trong một quý?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 15/2010/TT-NHNN quy định về định kỳ thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng như sau:

Định kỳ thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng
1. Ít nhất mỗi quý một lần, trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu quý tiếp theo, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý trước.
Riêng đối với quý IV, trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng 12, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đến thời điểm cuối ngày 30 tháng 11.
2. Đối với các khoản cho vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác của Bên thứ ba mà Bên thứ ba cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm xử lý rủi ro khi xảy ra rủi ro thì tổ chức tài chính quy mô nhỏ không phải trích lập dự phòng rủi ro nhưng phải phân loại nợ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này để phản ánh đúng tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng phục vụ cho công tác quản lý rủi ro cho vay.

Như vậy, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thực hiện việc phân loại nợ định kỳ theo quy định sau đây:

(1) Ít nhất mỗi quý một lần, trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu quý tiếp theo, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý trước.

(2) Đối với quý IV, trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng 12, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đến thời điểm cuối ngày 30 tháng 11.

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thực hiện việc phân loại nợ định kỳ bao nhiêu lần trong một quý?

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thực hiện việc phân loại nợ định kỳ bao nhiêu lần trong một quý? (Hình từ Internet)

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ theo những nhóm nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2010/TT-NHNN quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể như sau:

Phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể
1. Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và/hoặc thời hạn thanh toán nợ gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
...

Như vậy, căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và/hoặc thời hạn thanh toán nợ gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau:

(1) Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn;

(2) Nhóm 2: Nợ cần chú ý;

(3) Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn;

(4) Nhóm 4: Nợ nghi ngờ mất vốn;

(5) Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 15/2010/TT-NHNN quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể như sau:

Phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể
...
2. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%;
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 2%;
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 25%;
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn): 50%;
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100%.
3. Giá trị của các loại tài sản bảo đảm khoản vay được khấu trừ vào dư nợ gốc của khoản cho vay trước khi tính dự phòng cụ thể gồm:
a) 100% số dư tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tự nguyện tại tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
b) 100% mệnh giá của trái phiếu Chính phủ (tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình trung ương, trái phiếu đầu tư, công trái xây dựng Tổ quốc), trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
...

Như vậy, theo quy định, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ là:

(1) Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn: 0%;

(2) Nhóm 2: Nợ cần chú ý: 2%;

(3) Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn: 25%;

(4) Nhóm 4: Nợ nghi ngờ mất vốn: 50%;

(5) Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn: 100%.

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay đối với các khoản nợ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thực hiện việc phân loại nợ định kỳ bao nhiêu lần trong một quý?
Pháp luật
Việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay của tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải đảm bảo các nguyên tắc nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm thanh tra việc thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tài chính quy mô nhỏ?
Pháp luật
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ có bắt buộc phải thành lập Hội đồng xử lý rủi ro để xử lý rủi ro cho vay đối với các khoản nợ của khách hàng hay không?
Pháp luật
Mức vốn pháp định tối thiểu của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam là bao nhiêu theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần đáp ứng các điều kiện gì để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động?
Pháp luật
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam có phải là một hình thức của ngân hàng theo quy định hiện hay không?
Pháp luật
Các tổ chức nào được phép thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ? Điều kiện cấp Giấy phép được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
836 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào