Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc với thời hạn bao nhiêu năm?

Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc với thời hạn bao nhiêu năm? Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam không? Ai có thẩm quyền cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao?

Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc với thời hạn bao nhiêu năm?

Đất sử dụng có thời hạn được quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024 như sau:

Đất sử dụng có thời hạn
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
...
d) Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản này.
...

Theo đó, thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.

Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024.

Lưu ý:

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024.

+ Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng.

+ Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2024.

- Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước.

+ Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất;

+ Trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.

Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc có thời hạn bao nhiêu năm? Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc có thời hạn bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao?

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 123 Luật Đất đai 2024 như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
...
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
...

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Lưu ý:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đã có quyết định cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định cho thuê đất theo quy định Luật Đất đai 2024.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được phân cấp, không được ủy quyền.

Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam không?

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là công trình xây dựng không phải là nhà ở được quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2024 như sau:

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là công trình xây dựng không phải là nhà ở
...
4. Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài tạo lập công trình xây dựng mà có giấy tờ phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế công trình xây dựng hoặc được sở hữu công trình xây dựng thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao tạo lập công trình xây dựng mà có giấy tờ phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Việt Nam.

Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế công trình xây dựng hoặc được sở hữu công trình xây dựng thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/08/2024), trừ các trường hợp sau:

- Điều 190 Luật Đất đai 2024 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng, cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

- Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Cho thuê đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thu tiền thuê đất với hộ gia đình sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh?
Pháp luật
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc với thời hạn bao nhiêu năm?
Pháp luật
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Mẫu đơn xin giao đất/cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Nhà nước được cho thuê đất cho người khác đối với đất đang có người sử dụng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất đúng chuẩn cập nhật năm 2024? Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất bao gồm những gì?
Pháp luật
Tổng hợp các trường hợp giao đất, cho thuê đất phải thông qua đấu giá theo Luật Đất đai 2024 ra sao?
Pháp luật
Trường hợp giao đất, cho thuê đất phải thông qua đấu thầu theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Pháp luật
Việc lấy ý kiến người dân về vấn đề cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương do ai quy định?
Pháp luật
Quy trình, thủ tục giao đất, cho thuê đất nếu chỉ có 1 nhà đầu tư tham gia đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư từ 20/05/2023 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê đất
100 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào