Tổ chức dịch vụ việc làm tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu cần phải chứng minh điều gì?
- Chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu được xác định như thế nào?
- Tổ chức dịch vụ việc làm tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu cần phải chứng minh điều gì?
- Nội dung hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu bao gồm những gì?
Chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu được xác định như thế nào?
Việc chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu được quy định tại Điều 5 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH như sau:
Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
1. Đối với thị trường Ma-lai-xi-a và thị trường Đài Loan (Trung Quốc), tài liệu chứng minh là 01 bản sao Phiếu thẩm định hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam của cơ quan đại diện Việt Nam tại Ma-lai-xi-a và Đài Loan (Trung Quốc).
2. Đối với thị trường các nước châu Âu, châu Mỹ, châu Đại Dương và lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật thị trường Hàn Quốc, trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động, tài liệu chứng minh bao gồm:
a) 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp cho người sử dụng lao động thể hiện lĩnh vực kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công việc tuyển dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt;
b) 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu/điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc danh mục ngành, nghề, công việc được phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với nước tiếp nhận có quy định, kèm bản dịch tiếng Việt.
...
Theo đó, việc chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu được xác định thông qua các tài liệu sau:
- 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp cho người sử dụng lao động thể hiện lĩnh vực kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công việc tuyển dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt;
- 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu/điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc danh mục ngành, nghề, công việc được phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với nước tiếp nhận có quy định, kèm bản dịch tiếng Việt.
Tổ chức dịch vụ việc làm tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu cần phải chứng minh điều gì? (Hình từ Internet)
Tổ chức dịch vụ việc làm tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu cần phải chứng minh điều gì?
Việc tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu của tổ chức dịch vụ được quy định tại Điều 5 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH như sau:
Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
...
4. Đối với các nước, vùng lãnh thổ nêu tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là tổ chức dịch vụ việc làm, tài liệu chứng minh bao gồm:
a) 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp hoặc xác nhận cho tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành, nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc làm, kèm theo bản dịch tiếng Việt;
b) 01 bản sao thỏa thuận hợp tác hoặc văn bản yêu cầu hoặc văn bản ủy quyền tuyển dụng lao động Việt Nam của người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;
c) Tài liệu chứng minh đối với người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.
Theo đó, tổ chức dịch vụ việc làm tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu cần phải chứng minh thông qua các tài liệu sau:
- 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp hoặc xác nhận cho tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành, nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc làm, kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- 01 bản sao thỏa thuận hợp tác hoặc văn bản yêu cầu hoặc văn bản ủy quyền tuyển dụng lao động Việt Nam của người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;
- Tài liệu chứng minh đối với người sử dụng lao động theo quy định pháp luật.
Nội dung hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu bao gồm những gì?
Nội dung hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại các nước châu Âu được quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH như sau:
- Thời hạn làm việc;
- Ngành, nghề công việc phải làm;
- Nước, vùng lãnh thổ người lao động đến làm việc, địa điểm làm việc; giáo dục định hướng trước khi đi làm việc;
- Điều kiện, môi trường làm việc;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- An toàn, vệ sinh lao động;
- Tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có);
- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc;
- Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;
- Chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có);
- Quyền lợi, chế độ của người lao động trong trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ khác;
- Việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng;
- Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;
- Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?