Tình nguyện viên nước ngoài tại Việt Nam không cần xin giấy phép lao động khi nào? Mẫu Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ra sao?
Tình nguyện viên là người nước ngoài không cần xin giấy phép lao động để làm việc tại Việt Nam trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
...
7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
...
Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
2. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
...
Như vậy, tình nguyện viên là người nước ngoài không cần xin giấy phép lao động để làm việc tại Việt Nam trong trường hợp tình nguyện viên đó làm việc theo hình thức tự nguyện; không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
Bên cạnh đó, tình nguyện viên người nước ngoài còn cần có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam về việc làm việc tự nguyện, không hưởng lương.
Tình nguyện viên không thuộc diện được cấp giấy phép lao động khi nào? Mẫu Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ra sao? (Hình từ Internet)
Mẫu Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với tình nguyện viên ra sao?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
... | ... |
Mẫu số 08/PLI | Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài |
Mẫu số 09/PLI | Về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
Mẫu số 10/PLI | Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
Mẫu số 11/PLI | Về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài |
Mẫu số 12/PLI | Giấy phép lao động |
... | ... |
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì mẫu Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với tình nguyện viên là Mẫu số 10/PLI, cụ thể như sau:
>> Xem chi tiết hơn mẫu Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với tình nguyện viên. TẢI VỀ <<
Thời hạn xác nhận tình nguyện viên không thuộc diện cấp giấy phép lao động là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thực hiện xác nhận cho người lao động nước ngoài.
Việc xác nhận sẽ được thực hiện theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm n khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP; TẢI VỀ
(2) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
(3) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
(4) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
(5) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại mục (2), (3) và mục (5) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Nếu là giấy tờ của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?