theo quy định tại Điều 27 Thông tư này (sau đây gọi là cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế) trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp hồ sơ không
thuế tiếp nhận hồ sơ và gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80
Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho người nộp thuế, đồng thời đóng hồ sơ đề nghị hoàn trên sổ ghi hồ sơ của cơ quan thuế.
Người nộp thuế được khai điều chỉnh số thuế đề nghị hoàn để chuyển khấu trừ tiếp vào tờ khai thuế của kỳ kê khai tiếp theo kể từ
sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
+ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi
số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác nơi người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện
hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 27 Thông tư này (sau đây gọi là cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế) trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc
đề nghị hoàn thuế đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết hoàn thuế
Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế không đủ điều kiện chấp nhận tại bước 1 nêu trên, phân hệ hoàn thuế tự động tạo Thông báo không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế (mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC), nêu rõ lý do không chấp nhận.
Bộ phận phân loại hồ sơ
Tôi muốn hỏi Thông báo 5015/TB-LĐTBXH chốt lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2024 từ ngày 08/02 đến ngày 14/2 năm 2024 phải không? - câu hỏi của anh L.N.H (Đồng Tháp).
Tôi muốn hỏi về mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước - mẫu 01/HT theo quy định mới nhất như thế nào? Mẫu giấy đề nghị hoàn thuế theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc điều ước quốc tế khác? Và mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quy định như thế nào? Xin cảm ơn!
lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có), Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
(2) Cơ quan thuế phải cập nhật đầy đủ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế thông tin hồ sơ hoàn thuế, bao gồm: hồ sơ khai thuế, hồ sơ đề nghị hoàn
-CP và Thông báo 4447/TB-BHXH năm 2021, người lao động là công nước ngoài làm việc tại Việt Nam đóng bảo hiểm bao gồm mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí (HT); quỹ ốm đau, thai sản (ÔĐ-TS); quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN); bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và bảo hiểm y tế (BHYT) từ ngày 01/10/2022 với tỷ lệ như sau:
Riêng đối với
tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử (theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
b) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trên hồ sơ khai thuế:
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Mẫu bảng kê chứng từ nộp thuế - mẫu 02-1/HT theo quy định pháp luật hiện hành?
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu bảng kê chứng từ nộp thuế (mẫu 02-1/HT) như sau:
Tải về văn bản: tại đây.
Mẫu bảng kê chứng từ nộp thuế
Mẫu văn bản hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế - mẫu 01/ĐNHUY theo quy định pháp luật hiện
Tôi muốn hỏi, mẫu bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao - mẫu 01-3a/HT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC? Mẫu bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng? Và mẫu bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh quy định như thế nào? Xin
Đối tượng HT2 đi khám trái tuyến được quyền lợi gì? Bố tôi có thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng hưu trí với mã thẻ là HT2. Bố tôi được đăng ký khám chữa bệnh tại bệnh viện tỉnh Bình Định nhưng năm nay lại đi khám bệnh trái tuyến tại bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức thì mức hưởng bảo hiểm y tế là bao nhiêu %.
nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
...
b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng
- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội
từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC, cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc thông báo về việc không được hoàn thuế trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin
báo về việc tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi NNT chậm nhất không quá 15 phút kể từ thời điểm nhận được hồ sơ của NNT. Cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT chưa đủ điều kiện tiếp nhận:
+ Tự động tạo Thông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế (mẫu số 01/TB-HT Thông tư 80/2021/TT-BTC) gửi cho NNT
Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng với dự án đầu tư?
Theo khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ hoàn thuế dự án đầu tư bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư