Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân và phạm vi xác định thu nhập chịu thuế như thế nào?
Theo Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa dổi bởi Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân và phạm vi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
- Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy
,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng
. Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn lại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định
số lương 4,98.
2. Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn lại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên
Mẫu đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là mẫu nào?
Theo quy định hiện nay mẫu đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được sử dụng là mẫu số 07C ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC.
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu đơn đề nghị thu hồi
nạn không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm
tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày x 75 (%) x Số ngày
đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề
Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều
cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng
ngày.
Chế độ ốm đau
Trường hợp nhân viên đang nghỉ dịch theo quy định mà mắc Covid-19 (F0) có được hưởng chế độ ốm đau không?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc theo
ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày x 75 (%) x Số ngày nghỉ việc được hưởng
Khi nhận trợ cấp thất nghiệp thì hàng tháng người lao động đều phải tự mình đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm đúng không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
“Điều 10. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại Điều 52 Luật Việc làm
1. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng
Điều chỉnh lại mức đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và thay đổi thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội đã chốt cho người lao động như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
"Điều 4. Đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định mà mức
Cần làm gì để được hưởng tiếp trợ cấp thất nghiệp vì trễ hẹn ngày thông báo tìm kiếm việc làm cho Trung tâm dịch vụ việc làm?
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
"3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm
Ủy quyền cho người khác đi thông báo tình trạng tìm kiếm việc làm được không?
Căn cứ theo quy định của pháp luật tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH có quy định về việc thông báo tìm kiếm việc làm như sau:
“3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời
điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có thể hủy không?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần theo quy
Có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử
5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn:
Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cùng nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau thì cả cha và mẹ đều được giải quyết hưởng chế độ khi con ốm đau; thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm của người cha hoặc người mẹ cho mỗi con theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của