01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
vũ trang.
Hệ số lương Quân đội được xác định theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7
lên thành 1.800.000 đồng/tháng.
Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
Trung tướng
9
khác nhau và lương sĩ quan quân đội cũng sẽ khác nhau, cụ thể:
Căn cứ theo Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu được quy định tại Bảng 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7
dưới 6 tháng tuổi sẽ nhận được mức trợ cấp là 3.600.000 đồng, theo quy định hiện nay thì chỉ nhận được 2.980.000 đồng.
(3) Mức dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Căn cứ vào khoản 3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
...
3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
Như vậy, từ ngày 01/7/2023 khi mức lương cơ sở tăng lên 1.800.000 đồng/tháng, mức hưởng trợ cấp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi theo quy định nêu trên sẽ tăng lên từ 2.980.000 đồng lên 3.600.000 đồng cho mỗi con.
- Tăng mức hưởng
.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Mức lương của công chức đang giữ ngạch Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công chức đang giữ ngạch Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự thực hiện những nhiệm vụ gì
sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980
)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Kỹ thuật viên bảo quản chính được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Có mức lương như
.420.200
Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở từ 01/7/2023:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I
Bậc
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.40
7.920.000
Bậc 2
4.74
8.532.000
Bậc 3
5.08
9.144.000
Bậc 4
5.42
9.756.000
Bậc 5
5.76
10.368.000
Bậc 6
6.10
10.980.000
Bậc 7
6
,4
68,0
3,33
Trung bình
29,4
98,0
3,33
Nặng
…
…
…
CHÚ THÍCH:
- d = khoảng cách giữa hai gối đỡ/360;
- Tải trọng phân bố đều tương đương (N/m) được xác định theo mối quan hệ: P/0,3m.
- Nhà sản xuất quy định yêu cầu chịu tải cho thanh ngang với độ võng cho phép không lớn hơn 1
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
.104.000
7,64
13.752.000
8,00
14.400.000
(2) Kiểm tra viên chính hải quan
Hệ số lương
Mức lương hiện hành
(Đơn vị: VNĐ)
4,40
7.920.000
4,74
8.532.000
5,08
9.144.000
5,42
9.756.000
5,76
10.368.000
6,10
10.980.000
6,44
11.592.000
6,78
12.204.000
(3) Kiểm tra viên hải