, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó
viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân
trên 375,3 nghìn đơn vị, tương ứng gần 11,1 triệu lao động với số tiền khoảng 4.322 tỷ đồng; đã giải quyết cho 2.760 đơn vị (với 374.126 lao động) tạm dừng đóng Quỹ hưu trí và tử tuất với số tiền 1.913 tỷ đồng. Đồng thời, tính đến ngày 27/5/2022, đã tiếp nhận quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ đào
.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
(2) Từ 01/7/2024
Tính lương theo bảng lương mới, bỏ lương cơ sở và hệ số lương.
Trong đó, các yếu tố chính để xây dựng bảng lương Công an khi cải cách tiền lương bao gồm:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay
chính, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 27.257.760 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 20.739.600 đồng/năm.
+ Chi phí tiết
dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
1.200
1.500
1.690
1.910
- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác
dạy và định mức giờ chuẩn giảng dạy
1. Thời gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.
2. Giờ chuẩn giảng dạy là đơn vị
trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;
h
trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;
h
V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3
Bậc 1
5.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
7.020.000 đồng
Bậc 4
8.190.000 đồng
Bậc 4
7.650.000 đồng
Bậc 5
8.820.000 đồng
Bậc 5
8.280.000 đồng
Bậc 6
9.450.000 đồng
Bậc 6
8.910.000 đồng
Bậc 7
10.080.000 đồng
Bậc 7
9
,20
7.560.000
13
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
14
Trung sĩ
3,50
6.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
*Từ ngày 01/07/2024
Từ ngày 01/07/2024, sĩ quan công an sẽ có một bảng lương riêng được xây dựng theo chức vụ, chức danh và
.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
1.200
1.500
1.690
1.910
- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự
,80
6.840.000
9
Trung sĩ
3,50
6.300.000
10
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
Tổng hợp mức lương của Công an huyện Củ Chi theo quy định mới nhất hiện nay? Mức lương theo tưng lần nâng lương của Công an huyện Củ Chi ra sao? (Hình từ Internet)
Tổng hợp bảng nâng lương của Công an huyện Củ chi theo quy định mới nhất hiện nay?
Bảng
.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Xem thêm: Tổng hợp bảng lương sĩ quan Bộ đội biên phòng năm 2024?
Bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 có thay đổi so với bảng lương cũ không? (Hình từ Internet)
Bảng lương, phụ cấp sĩ quan công an từ 01
. Mức giảm phải không được quá 160 mm ± 5 mm trên chiều cao của cột lưới và mức giảm mặt cắt này ở phần dưới của cột lưới (xem Hình 3 TCVN 13545:2022).
Đối với các cấp C và D, mặt cắt cột lưới khác được chấp nhận miễn là chúng không nhô ra ngoài đường sân.
- Lưới
Ở vị trí sử dụng, chiều cao của lưới phải là 760 mm ± 20 mm ở mỗi đầu và ± 40 mm ở giữa
,60
8,280,000
12
Thiếu úy
4,20
7,560,000
13
Thượng sĩ
3,80
6,840,000
14
Trung sĩ
3,50
6,300,000
15
Hạ sĩ
3,20
5,760,000
Hệ số nâng lượng của sĩ quan quân đội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
13
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
14
Trung sĩ
3,50
6.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Bảng lương sĩ quan công an sau cải
ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
1.200
1.500
1.690
1.910
Như vậy
xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Như vậy, mức trần học phí khối ngành khoa học tự nhiên đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi