hóa dân tộc và các yêu cầu khác đối với công trình; bảo đảm người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em dễ dàng tiếp cận sử dụng; bảo đảm bình đẳng giới.
4. Hồ sơ thiết kế kiến trúc được sử dụng làm cơ sở cho thiết kế xây dựng sau khi được chủ đầu tư đánh giá, nghiệm thu.
5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ thiết kế kiến trúc.
Theo đó
ứng tối thiểu cho 5% tổng số hành khách giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga tại khu vực làm thủ tục; bảo đảm đáp ứng tối thiểu cho 70% tổng số hành khách giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga tại khu vực chờ ra tàu bay; bố trí chỗ ngồi riêng cho người già yếu, phụ nữ có thai, người khuyết tật.
...
Theo quy định trên, doanh
môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bản sắc văn hóa dân tộc và các yêu cầu khác đối với công trình; bảo đảm người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em dễ dàng tiếp cận sử dụng; bảo đảm bình đẳng giới.
4. Hồ sơ thiết kế kiến trúc được sử dụng làm cơ sở cho thiết kế xây dựng sau khi được chủ đầu tư đánh giá, nghiệm thu.
5. Bộ trưởng
-KTKĐCLGD năm 2024 của Sở GDĐT tỉnh Hà Tĩnh hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 như sau:
- Đối tượng được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT không chuyên
+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học sinh là người dân tộc rất ít người;
+ Học sinh khuyết tật (người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng theo quy định
Tĩnh?
Căn cứ Mục 1 Phần III Công văn 701/SGDĐT-KTKĐCLGD năm 2024 của Sở GDĐT tỉnh Hà Tĩnh hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Năm học 2024-2025 như sau:
- Đối tượng được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT không chuyên
+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học sinh là người dân tộc rất ít người;
+ Học sinh khuyết tật (người
tỉnh Hà Tĩnh hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 như sau:
- Đối tượng được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT không chuyên
+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học sinh là người dân tộc rất ít người;
+ Học sinh khuyết tật (người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 1, khoản 2
-BGTVT như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe
Độ tuổi, thi bằng lái xe hạng B2 ra sao?
Căn cứ, khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe
Giấy phép lái xe
Có bao nhiêu loại giấy phép lái xe?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định phân hạng giấy phép lái xe bao gồm:
(1) Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
(2
lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái
://dvc4.gplx.gov.vn./
Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe?
Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A
A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3
Phân hạng giấy phép lái xe được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
"Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết
gồm những loại nào?
Tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng hạng giấy phép lái xe như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp
Có những loại giấy phép lái xe nào được sử dụng tại Việt Nam?
Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật
và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
6. Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
7. Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy
phép lái xe
Đối tượng cấp
Độ tuổi
Thời hạn
A1
- Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3;
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Đủ 18 tuổi trở lên
Không thời hạn
A2
Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy
khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Đủ 18 tuổi trở lên
Không thời hạn
A2
Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Đủ 18 tuổi trở lên
Không thời hạn
A3
Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái
.
- Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
- Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
- Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ
.
4.4. Thiết kế, xây dựng Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng, đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khỏe theo quy định hiện hành [1], [2]."
Theo đó, về thiết kế và xây dựng phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu tự nhiên và đáp ứng nhu cầu sử