Đổi giấy phép lái xe cũ sang PET tốn bao nhiêu tiền? Mức lệ phí đổi GPLX theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT?
Mức lệ phí đổi giấy phép lái xe cũ sang PET theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT ra sao?
Căn cứ Biểu mức ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC như sau:
Như vậy, theo Biểu phí nêu trên thì lệ phí đổi giấy phép lái xe sang thẻ PET là 135.000 đồng/lần.
Đổi giấy phép lái xe cũ sang PET tốn bao nhiêu tiền? Mức lệ phí đổi GPLX theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe trên Cổng dịch vụ công gồm những gì?
Căn cứ Công văn 712/LĐLĐ năm 2023, hồ sơ đổi giấy phép lái xe ịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công được hướng dẫn như sau:
Để nộp hồ sơ Đổi giấy phép lái xe Dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, người lái xe cần chuẩn bị:
(1) File ảnh chụp chân dung theo quy cách: Mắt nhìn thẳng, không đeo kính, nền màu xanh dương, ảnh rõ nét, cỡ file ảnh 3x4 cm.
(2) File ảnh scan hay ảnh chụp màu 02 mặt của Giấy phép lái xe (GPLX) đang sử dụng và Căn cước công dân dưới định dạng file (.pdf) hoặc (.doc).
(3) Có mã giấy chứng nhận sức khỏe điện tử hoặc file giấy xác nhận chứng thực sức khỏe điện tử của UBND xã, phường (có chữ ký số).
Sau khi có đầy đủ hồ sơ nêu trên, người lái xe nộp hồ sơ Đổi giấy phép lái xe Dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại địa chỉ sau:
Điều kiện để đổi giấy phép lái xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia là gì?
Theo hướng dẫn tại Công văn 712/LĐLĐ năm 2023 nêu ra điều kiện đổi Giấy phép lái xe Dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia như sau:
- Người lái xe phải tạo tài khoản đăng nhập Hệ thống Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
- Việc sử dụng Giấy khám sức khỏe để nộp hồ sơ đổi giấy phép lái xe dịch vụ công toàn trình, có thể thực hiện theo 02 cách sau:
+ Một là, người dân đến các cơ sở y tế đã liên thông được dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe điện tử trên Cổng dịch vụ Công quốc gia để khám sức khỏe.
(Danh sách các Cơ sở y tế trên địa bàn thành phố có dữ liệu khám sức khỏe điện tử của người lái xe trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại đường link: https://nghiepvuy.medinet.gov.vn/quan-ly-chat-luong/tphcm-danh-sach-co-so-kham-benh-chua-benh-cong-bo-kham-suc-khoe-lai-xe-da-thuc-c4837-67368.aspx)
+ Hai là, nếu giấy khám sức khỏe đó chưa được liên thông dữ liệu điện tử của ngành y tế thì người dân mang giấy khám sức khỏe đó ra UBND xã, phường để chứng thực điện tử, lấy file giấy khám sức khỏe đã được chứng thực điện tử để thực hiện nộp hồ sơ.
- Người lái xe phải thanh toán lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe qua tài khoản ngân hàng trên môi trường điện tử.
Quy định hiện nay về phân hạng giấy phép lái xe ra sao?
Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
Như vậy, việc phân hạng giấy phép lái xe được thực hiện theo quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?
- Có được hoãn thi hành án tử hình khi người bị kết án tử hình khai báo những tình tiết mới về tội phạm không?
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?