Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe năm 2024 là bao nhiêu? Giấy phép lái xe bao gồm các hạng nào?
Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe năm 2024 là bao nhiêu?
- Đối với hình thức cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe trực tiếp:
Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định cụ thể mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe là: 135.000 đồng/lần.
- Đối với hình thức cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe online:
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) online như sau:
Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.”
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe online năm 2024 là 115.000 đồng/lần cấp.
Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe năm 2024 là bao nhiêu? Giấy phép lái xe bao gồm các hạng nào? (Hình từ internet)
Giấy phép lái xe bao gồm các hạng nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về các hạng giấy phép lái xe lái xe và thời hạn của các hạng giấy phép lái xe như sau:
Hạng Giấy phép lái xe | Đối tượng cấp | Độ tuổi | Thời hạn |
A1 | - Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3; - Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A2 | Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A3 | Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A4 | Người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg. | Đủ 18 tuổi trở lên | 10 năm kể từ ngày cấp |
B1 số tự động | Người không hành nghề lái xe để điều khiển: - Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Ô tô dùng cho người khuyết tật. | Đủ 18 tuổi trở lên | |
B1 | Người không hành nghề lái xe điều khiển: - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. | Đủ 18 tuổi trở lên | Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
B2 | Người hành nghề lái xe để điều khiển: - Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. | Đủ 18 tuổi trở lên | 10 năm kể từ ngày cấp |
C | Người lái xe để điều khiển: - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. | Đủ 21 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
D | Người lái xe để điều khiển: - Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. | Đủ 24 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
E | Người lái xe để điều khiển: - Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FB2 | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. | Đủ 21 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FC | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. | Đủ 24 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FD | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FE | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
Thời gian cấp mới giấy phép lái xe là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT và khoản 5 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định như sau:
Cấp mới giấy phép lái xe
1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
4. Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thời gian cấp mới giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?