Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Phụ cấp công vụ:
Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15
viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ
, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch
Vi phạm quy tắc giao thông trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa bị xử phạt như thế nào?
Theo khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 25 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định như sau:
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc sức chở đến 12 người
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Theo Điều 4 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt vi phạm hành chính, các biện pháp khắc phục hậu quả cụ thể:
- Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa phải chịu một trong các hình thức
này không gây nguy hiểm đến người, hàng hóa, phương tiện do mình lái.
Tham gia giao thông đường thủy (Hình từ Internet)
Người lái phương tiện đường thủy nội địa không hướng dẫn hành khách sử dụng các thiết bị chữa cháy, cứu hộ bị phạt thế nào?
Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về các hành vi vi phạm quy định trách nhiệm
công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng được xác định như thế nào?
Theo Điều 139 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam như sau:
- Tỷ lệ sở hữu nước
sạn nổi không trang bị đủ phao cứu sinh thì bị phạt theo quy định khoản 5 Điều 16 Nghị định 139/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về thiết bị, dụng cụ an toàn của phương tiện
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị hoặc trang bị không đủ áo phao hoặc dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân theo quy định, mức phạt tính
định khoản 5 Điều 16 Nghị định 139/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về thiết bị, dụng cụ an toàn của phương tiện
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị hoặc trang bị không đủ áo phao hoặc dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân theo quy định, mức phạt tính trên mỗi áo phao, dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân.
2. Phạt tiền
áo phao cứu sinh thì bị phạt theo khoản 5 Điều 16 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về thiết bị, dụng cụ an toàn của phương tiện như sau:
Vi phạm quy định về thiết bị, dụng cụ an toàn của phương tiện
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị hoặc trang bị không đủ áo phao hoặc dụng cụ nổi
định 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
/NQ-HĐTP năm 2004 của HĐTP Tòa án nhân dân tối cao cho phù hợp.
Nếu hợp đồng được chứng thực phải thực hiện theo thủ tục quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn kiểm sát
bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp
Chính thức có Bảng lương Quân đội 2024 trong tháng 5/2024?
Hiện nay, Bảng lương Quân đội đang được áp dụng là bảng lương được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Trên tinh thần Nghị quyết Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 và Nghị quyết 104/2023/QH15 thì từ 01/7/2024 sẽ thực hiện chính sách cải cách tiền lương, xây dựng bảng lương Quân đội
Người có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài là ai?
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã
Người có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài là ai?
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã
Những ai phải nộp lệ phí môn bài theo quy định?
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã
Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nhà trọ có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài không?
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị